Trang chủ » Thông tin học bổng » Học bổng chính phủ Hàn Quốc 2012 dành cho bậc đại học

Học bổng chính phủ Hàn Quốc 2012 dành cho bậc đại học

Học bổng Toàn cầu Hàn Quốc 2012 – Chương trình Học bổng Chính phủ Hàn Quốc dành cho sinh viên quốc tế, bậc đại học

I. Thông tin chung về học bổng chính phủ Hàn Quốc năm 2012:

1. Mục tiêu

Mục tiêu của Chương trình học bổng Chính phủ Hàn Quốc dành cho bậc Đại học là tạo cho thí sinh Quốc tế cơ hội được đào tạo bậc cao tại các trường đại học chất lượng cao tại Hàn Quốc để thúc đẩy giao lưu quốc tế trong lĩnh vực giáo dục và tình hữu nghị lẫn nhau giữa các nước.

2. Số lượng học bổng: 100 (cho 62 quốc gia)

Chỉ những công dân có Quốc tịch dưới đây mới được tham gia chương trình
Quốc gia Chỉ tiêu Quốc gia Chỉ tiêu Quốc gia Chỉ tiêu Quốc gia Chỉ tiêu
Afghanistan 1 Ethiopia 3 Myanmar 1 Singapore 1
Angola 2 Gabon 1 Nepal 3 South Africa 1
Azerbaijan 1 Ghana 2 Nigeria 2 Sri Lanka 3
Bangladesh 3 Guatemala 1 Oman 1 Sweden 1
Bolivia 2 Indonesia 2 Pakistan 2 Tajikistan 1
Brazil 2 Iran 2 Panama 2 Tanzania 1
Brunei 1 Japan 2 Paraguay 2 Thailand 1
Bulgaria 1 Kazakhstan 2 Peru 3 Timor-Este 1
Butan 1 Kenya 2 Philippines 2 Turkey 1
Cambodia 2 Kuwait 1 Poland 1 Uganda 1
Chile 1 Kyrgyzstan 2 Romania 2 Ukraine 2
Colombia 3 Laos 2 Rwanda 1 Uzbekistan 2
Congo (DRC) 1 Malaysia 1 Russia* 2 Venezuela 1
Dominica 2 Mexico 2 Saudi Arabia 1 Việt Nam * 2
Egypt 1 Mongolia 3 Senegal 1 Yemen 1
El Salvador 1 Mozambique 1 *Russia (Moscow 1, Vladivostok 1), Việt Nam (Hà Nội 1, Hồ Chí Minh 1)

3. Chương trình học: Bậc đại học (4 năm) sau khóa học tiếng Hàn sơ cấp (1 năm)

  • Thí sinh được cấp học bổng phải học một khóa tiếng Hàn sơ cấp tại tổ chức được thành lập bởi NIIED. Chi tiết cụ thể về tổ chức sẽ được ghi trong thư mời nhập học sau khi công bố thí sinh trúng tuyển.
  • Thí sinh phải đạt chứng chỉ TOPIK trình độ cấp 3 sau khi hoàn thành khóa học tiếng Hàn.
  • Thi sinh với chứng chỉ TOPIK (Test of Proficiency in Korean) từ cấp 5 trở lên có thể được miễn khóa học tiếng Hàn và bắt đầu khóa học cử nhân vào mùa xuân hoặc mùa thu tới.

4. Ngành học: Chương trình đại học 4 năm được cung cấp bởi các trường đại học dưới đây (xem 2012 KGSP-U áp dụng cho điều kiện tuyển sinh của trường)

Danh sách 41 trường đại học có áp dụng Chương trình Học bổng Chính phủ Hàn Quốc
Dành cho sinh viên quốc tế bậc đại học
Ajou Univ. Gyonggi Univ. Kongyang Univ. Sookmyung Women’s Univ.
Cheongju Univ Gyeongsang National Univ. Kookmin Univ. Soon Chun Yang Univ
Chonnam National Univ. Hanllym Univ. Korea Univ. Sung Kyun Kwan Univ.
Chosun Univ. Hankuk Univ. of Foreign Studies Kyunghee Univ. Sunmoon Univ.
Chungbuk National Univ. Hanyang Univ. Mokpo National Univ. Ulsan Univ.
Chungnam National Univ. Inha Univ. Myongji Univ. Woosuk Univ.
Daegu Univ. Jeonju Univ. Pai Chai Univ. Woosong Univ.
Daejeon Univ Kangwon National Univ. Pukyung National Univ. Yonsei Univ.
Dong-A Univ. Keimyung Univ. Pusan National Univ. Dongguk Univ.
Kongju National Univ. Seoul National Univ. Ewha Woman’s Univ. Konkuk Univ.
Sogang Univ.

5. Điều kiện nhận học bổng: Thí sinh phải đạt được những tiêu chuẩn sau đây
(1) Là công dân và có bố mẹ là công dân của Quốc gia có trong danh mục được cấp học bổng
– Cả thí sinh và bố mẹ của thí sinh đều không phải là công dân Hàn Quốc.
(2) Phải dưới 25 tuổi kể từ sau ngày 1 tháng 3, 2012 (Phải sinh sau ngày 1 tháng 3 năm 1987)
(3) Khỏe mạnh về mặt thể chất lẫn tinh thần
– Không chấp nhận trường hợp người mang thai và mắc bệnh nặng.
(4) Đã tốt nghiệp cấp 3 kể từ ngày 1 tháng 3 năm 2012
– Không chấp nhận những người đã có bằng cử nhân trở lên.
(5) Phải đạt được 80% (trong 100%) điểm trung bình tích lũy (C.G.P.A.) trong quá trình học trung học phổ thông
– C.G.P.A. phải đạt được 2.64/4.0, 2.80/4.3, 2.91/4.5 hoặc cao hơn (xem Phụ lục 3).
– Nếu tiêu chuẩn đánh giá tại trường trung học khác với điều trên, hãy xem 7-(2)-9.

(6) Chưa từng nhận học bổng của Chính phủ Hàn Quốc dành cho bậc Đại học
(7) Chưa từng ghi danh vào khóa học đại học nào tại Hàn Quốc
– Không chấp nhận: Những thí sinh đã từng theo học tại một trường đại học Hàn Quốc với tư cách thí sinh trao đổi.
(8) Không bị hạn chế trong việc ra nước ngoài
(9) Ưu tiên cho người có năng lực giao tiếp tiếng Anh và tiếng Hàn

6. Lợi ích từ học bổng
(1) Thời gian học: Ngày 1 tháng 3 năm 2012 ~ 28 tháng 2 năm 2017
(2) Lợi ích:

  1. Vé máy bay hoặc phí hàng không: Thí sinh sẽ nhận được một vé máy bay hoặc được trả phí cho một vé máy bay hạng phổ thông của chuyến bay ngắn nhất giữa quốc gia đó và Hàn Quốc khi họ đến Hàn Quốc và khi họ trở về sau khi hoàn thành khóa học tại đây.
  2. Phí sinh hoạt nhận được: 800.000 won mỗi tháng.
  3. Học phí: Học phí được tài trợ toàn phần bởi chính phủ Hàn Quốc và lệ phí tuyển sinh cho học kỳ đầu tiên được tài trợ bởi trường Đại học chủ quản.
  4. Phụ cấp nơi ở: 200.000 won khi đến.
  5. Phụ cấp về nước: 100.000 won sau khi hoàn thành khóa học
  6. Phí đào tạo tiếng Hàn: Miễn học phí cho một năm (NIIED trả trực tiếp cho cơ sở đào tạo)
  7. Bảo hiểm y tế: Thí sinh sẽ được cấp bảo hiểm tai nạn và thương tật trong quá trình đào tạo.

(3) LƯU Ý

  1. NIIED không cấp chi phí cho việc đi lại trong nước cả ở quốc gia của thí sinh và ở Hàn Quốc.
  2. Vé may bay nhập cảnh vào Hàn Quốc sẽ không được cấp cho thí sinh đã lưu trú tại Hàn Quốc kể từ ngày công bố thí sinh trúng tuyển.
  3. NIIED không cấp phí cho bảo hiểm du lịch trong chuyến bay đến và rời khỏi Hàn Quốc.
  4. Lệ phí y tế sẽ được hoàn lại thông qua công ty bảo hiểm sau khi thí sinh đã nộp. Tuy nhiên, chi phí cho phòng khám nha khoa hoặc bệnh mãn tính sẽ không được bảo hiểm.
  5. Bất kỳ thí sinh nào từ bỏ nghiên cứu trong qua trình học sẽ không được nhận vé máy bay và phụ cấp về nước.
  6. Bất kỳ thí sinh nào từ bỏ chương trình trong vòng 3 tháng sau khi đến Hàn Quốc phải hoàn trả toàn bộ chi phí (vé máy bay đến Hàn Quốc, phụ cấp nơi ở, phí sinh hoạt hàng tháng, phí đào tạo tiếng Hàn…)

7. Danh mục hồ sơ cần thiết
(1) Hồ sơ cân thiết: 1 bộ hồ sơ gốc theo danh mục dưới đây và 3 bản photocopy (NGOẠI TRỪ MỤC 5: thư giới thiệu phải có dấu mộc của người giới thiệu)

  1. Một đơn xin nhập học (Mẫu 1).
  2. Một đơn cam kết NIIED (Mẫu 2).
  3. Một hồ sơ giới thiệu bản thân (Mẫu 3).
  4. Một bảng kế hoạch học tập (Mẫu 4).
  5. Hai giấy giới thiệu (từ hai người giới thiệu khác nhau được nêu dưới đây, mẫu 5).
  6. ※ Giáo viên hoặc hiệu trưởng tại trường trung học đã theo học, người cố vấn học tập…
  7. Một giấy khám sức khỏe (Mẫu 6).
  8. Một bằng tốt nghiệp trung học phổ thông.
  9. Trường hợp đang chờ cấp bằng: Một giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời do trường cấp.
  10. Một bảng dịch thành tích tại trường trung học (bao gồm cả bảng mô tả chi tiết hệ thống phân loại của trường).
  11. Hồ sơ chứng minh quốc tịch của thí sinh và bố mẹ (Giấy khai sinh, sổ hộ tịch, hộ chiếu của bố mẹ…)
  12. Một giấy chứng nhận năng lực tiếng Hàn hoặc tiếng Anh (nếu có).
  13. Một giấy chứng nhận sức khỏe được ký xác mình bởi bác sĩ y tế (Mẫu 7, chỉ áp dụng cho người đã qua vòng tuyển chọn thứ 2).
  14. Một bản sao hộ chiếu (chỉ áp dụng cho người đã qua vòng tuyển chọn thứ 2).

(2) LƯU Ý

  1. Một bộ hồ sơ gốc và 3 bộ photocopy phải được để riêng trong từng phong bì.
  2. Phải nộp văn bản gốc. Tuy nhiên, có thể nộp bản sao đã được công chứng bởi cơ quan chức năng và có giá trị như bản gốc.
  3. Tên ghi theo tiếng Anh trong mẫu đơn PHẢI được viết chính xác y như trong hộ chiếu.
  4. Nếu có bất kỳ sự không thống nhất nào về tên hoặc ngày tháng năm sinh của thí sinh trong hồ sơ đã nộp, phải kèm theo thêm hồ sơ chứng minh.
  5. Những thí sinh nộp giấy chứng nhận tốt nghiệp trung học tạm thời phải nộp giấy chứng nhận gốc ngay khi đến Hàn Quốc.
  6. Khi nộp hồ sơ, các tài liệu phài được sắp xếp theo danh mục trong MẪU 1. Mỗi loại tài liệu có thể được ghim chung, nhưng không được kẹp tất cả tài liệu với nhau thành một hoặc kẹp vào tập đựng hồ sơ riêng biệt từng loại một.
  7. Mẫu đơn xin nhập học và các hồ sơ khác phải được viết hoàn toàn bằng tiếng Anh hoặc tiếng Hàn. Những loại tài liệu như giấy chứng nhận hoặc bằng năng lực ngôn ngữ ngoài tiếng Hàn và tiếng Anh phải có bản dịch được công chứng và xếp ngay trước bản gốc.
  8. Tất cả tài liệu đều phải cỡ A4, nếu nó có kích thước nhỏ hơn phải đính kèm vào tờ giấy A4 khác; nếu to hơn thì gấp thành cỡ A4.
  9. Bản dịch thành tích tại trường trung học phải có bảng mô tả hệ thống xếp loại thành tích của trường. Và nếu hệ thống xếp loại hoặc tỉ lệ phần trăm không được viết trong bản dịch, thí sinh phải nộp thêm giấy chứng nhận chính thức chứng minh thành tích đáp ứng được mục 5-(5) ở trên do trường trung học cấp.
  10. Tất cả những văn bản khác trừ những mẫu đơn theo quy định của NIIED phải ghi số và tên văn bản ở góc trên bên phải. (Ví dụ).7 Giấy chứng nhận Tốt nghiệp Trung học Phổ thông.
  11. Địa chỉ liên lạc phải viết đầy đủ thông tin bao gồm cả mã bưu điện.
  12. Hồ sơ đã nộp sẽ không hoàn trả cho thí sinh. Vì vậy, vui lòng sao chép và giữ bản photocopy của tất cả các văn bản.
  13. Hồ sơ không đầy đủ hoặc thông tin không chính xác sẽ không hợp lệ và bị loại khỏi vòng ứng tuyển.

8. Hạn nộp hồ sơ: Được quy định bởi Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán Hàn Quốc (xem Phụ lục 1):
– Đối với thông tin chi tiết về hạn nộp hồ sơ ứng tuyển, thí sinh vui lòng liên lạc với LÃNH SỰ QUÁN hoặc ĐẠI SỨ QUÁN thích hợp tại nơi nộp đơn (hoặc tại các nước láng giềng), cơ quan tuyển chọn đầu tiên.
– Việc nộp hồ sơ phải được thực hiện thông qua cơ quan tuyển chọn đầu tiên. Việc nộp hồ sơ TRỰC TIẾP TỪ THÍ SINH hoặc THÔNG QUA LÃNH SỰ NƯỚC NGOÀI TẠI HÀN QUỐC sẽ KHÔNG ĐƯỢC chấp nhận.

9. Quy trình tuyển chọn

Thời gian Phương thức tuyển chọn → Thủ tục ứng tuyển
~ 01 tháng 09 [VÒNG 1] Lãnh sự hoặc Đại sứ quán Hàn Quốc (Korean embassy or consulate – sau đây sẽ gọi tắt là KE) thông báo kế hoạch tuyển chọn thí sinh
→ Thí sinh phải theo dõi thông báo của KE [*Hạn chót nộp hồ sơ tùy thuộc vào KE]
Tháng 09 ~ Tháng 10 KE tuyển chọn thí sinh đủ điều kiện
→ Thí sinh nộp hồ sơ và có buổi phỏng vấn theo đúng quy trình của KE
~ 11 tháng 11 KE ứng cử các thí sinh đủ điều kiện cho NIIED
25 tháng 11 [VÒNG 2] Được thực hiện bởi Hội đồng Thẩm định NIIED.
NIIED công bố kết quả vòng 2.
→ Thí sinh đã qua được vòng 2 phải nộp bản sao visa và giấy chứng nhận sức khỏe (MẪU 7) đến KE (KE sẽ chuyển tiếp cho NIIED)
Tháng 12 ~
13 tháng 01
2012
[VÒNG 3] Gởi đơn xin nhập học đến trường Đại học
NIIED gởi hồ sơ của các thí sinh cho trường những Đại học phù hợp: 2 tháng 12, 2011
– Mỗi trường đại học thực hiện theo các thủ tục dưới đây và công bố thí sinh đạt học bổng:
~ 06 tháng 01 năm 2012
→ Thí sinh xác nhận sự chấp thuận của trường đại học mà họ nộp đơn: 10 tháng 01 năm 2012
– Mỗi trường đại học thông báo cho NIIED về các thí sinh mà họ đã chọn: 13 tháng 01 2012
17 tháng 01 NIIED công bố các thí sinh đạt học bổng cuối cùng
10 tháng 02 KE thông báo đến NIIED về quá trình nhập cảnh của thí sinh
→ Thí sinh kiểm tra thủ tục nhập cảnh và chuẩn bị nhập cảnh sang Hàn Quốc
20 ~ 29 tháng 02 → Thí sinh đến Hàn Quốc

(1) LƯU Ý (về đơn xin nhập học vào một trường đại học):

  • Các thí sinh phải làm theo hướng dẫn làm đơn xin nhập học đến trường đại học do NIIED lập ra.
  • Thí sinh phải chọn ra 3 trường đại học phù hợp để điền vào MẪU 1, MẪU 4 và MẪU 5; chỉ được chọn DUY NHẤT MỘT ban ngành (hoặc chuyên ngành) trong một trường đại học.
  • Trước khi chọn trường đại học và chuyên ngành muốn theo học, thí sinh nên liên hệ với trường về chương trình mà thí sinh quan tâm nhất để thu thập đầy đủ thông tin. (xem Phụ lục 1-2)
  • Sau khi công bố kết quả vòng 2, NIIED sẽ chuyển hồ sơ của thí sinh đến TRƯỜNG ĐẠI HỌC PHÙ HỢP mà thí sinh đã lựa chọn trong mẫu đơn khi họ ứng cử cho chương trình học bổng. Vì thế phải bảo đảm rằng trường đai học cùng chuyên ngành mà thí sinh lựa chọn phải được điền đầy đủ và chính xác trong các mẫu đơn.
  • Đối với các tài liệu cần thiết cho việc xin nhập học, một số hồ sơ khác có thể được yêu cầu tùy vào chính sách của các trường hoặc phòng ban chuyên ngành liên quan đến mỹ thuật, âm nhạc hoặc giáo dục thể chất. Trong trường hợp đó, thí sinh phải nộp các hồ sơ cần thiết theo yêu cầu của trường.
  • Nếu thí sinh không nhận được chấp thuận từ bất kì trường nào trong ba trường mà thí sinh lựa chọn, họ sẽ bị loại ra khỏi danh sách nhận học bổng KGSP.
  • Việc chuyển đổi sang trường đại học khác KHÔNG ĐƯỢC chấp nhận sau khi thí sinh đã xác nhận lựa chọn của mình.
  • Bất kể là trường đại học nào, thí sinh đều phải có được chứng chỉ TOPIK trình độ 3 sau khóa học tiếng Hàn sơ cấp trước khi bắt đầu khóa học cử nhân. Nếu không thí sinh sẽ không được bắt đầu khóa học cử nhân; thí sinh có thể nhận được khóa học thêm tiếng Hàn 6 tháng trong thời gian nhận học bổng trong một lá thư mời.

10. Những lưu ý quan trọng khác

(1) Nhập cảnh:

  1. Thí sinh phải đến Hàn Quốc trước ngày 29 tháng 02 năm 2012. Trong trường hợp không đến Hàn Quốc đúng ngày quy định, học bổng của thí sinh sẽ bị hủy.
  2. Trước khi đến, thí sinh cần có kiến thức sơ bộ về Hàn Quốc và văn hóa Hàn Quốc và một số lĩnh vực khác. Đặc biệt, thí sinh nên nắm tiếng Hàn vững hết mức có thể, vì hầu hết các lớp học ở các trường đại học Hàn Quốc sẽ được hướng dẫn bằng tiếng Hàn (Hãy xem qua trang web KOSNET dưới đây để biết thêm về chương trình học tiếng Hàn trực tuyến).
    Korean Language Study
    Korean Universities
    Korean Culture
    The Korean Embassy abroad
    Entry & Residence

(2) Nơi ở:

  1. Thí sinh sẽ sinh hoạt tại ký túc xá của trường đại học.
  2. Chi phí ở ký túc xá sẽ được khấu trừ vào phí sinh hoạt mỗi tháng của thí sinh bởi trường đại học.

(3) Hủy bỏ và tạm hoãn học bổng:

  1. Hủy học bổng: Nếu thí sinh rơi vào bất kỳ trường hợp nào dưới đây trong thời gian ở Hàn Quốc, học bổng của thí sinh sẽ bị hoãn lại và bị loại khỏi vị trí sinh viên nhận học bổng.
    – Bất kì một văn bản hồ sơ nào viết sai sự thật.
    – Thí sinh bị phạt bởi trường đại học đang theo học.
    – Thí sinh vi phạm cam kết với NIIED.
    – Thí sinh vi phạm hướng dẫn và điều lệ của NIIED.
    – Thí sinh không nhận được sự chấp thuận từ trường đại học sau khóa học tiếng Hàn một năm.
    – Thí sinh không đạt được chứng chỉ TOPIK cấp 1 sau khóa học tiếng Hàn sơ cấp một năm.
    – Thí sinh không đạt được chứng chỉ TOPIK cấp 3 sau khóa học tiếng Hàn bổ sung 6 tháng.
    – Thí sinh không giành được ít nhất 2/3 khóa học đang ký tín chỉ của học kỳ.
    – Thí sinh trở về quốc gia quê hương hoặc đến các quốc gia khác với mục đích tham gia chương trình trao đổi do đại học mà thí sinh đang theo học tổ chức.
    – Thí sinh không liên lạc với NIIED về việc ghi danh lại sau khi kỳ nghỉ phép kết thúc mà không có lý do chính đáng.
    – Thi sinh bị cảnh cáo hơn ba lần.
    – Thí sinh từ bỏ việc nghiên cứu tại trường
  2. Tạm đình chỉ việc nhận học bổng của thí sinh
    – Trong khi đang học khóa tiếng Hàn sơ cấp, thí sinh có thể rời khỏi Hàn Quốc 2 tuần trong một học kỳ, 4 tuần trong kỳ nghỉ phép với sự cho phép của trung tâm đào tạo tiếng Hàn mà thí sinh theo học. Tuy nhiên, học bổng trong thời gian thí sinh vắng mắt sẽ không được cấp.
    – Trong khi đang học khóa học cử nhân, thí sinh có thể rời khỏi Hàn Quốc 60 ngày mỗi lần, với sự cho phép của trường đại học mà thí sinh đang theo học. Tuy nhiên, học bổng trong thời gian vượt quá 30 ngày thí sinh vắng mặt mỗi học kỳ (kể cả kỳ nghỉ), sẽ không được cấp.

11. Liên hệ

(1) Nộp đơn và hồ sơ cần thiết: Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán THÍCH HỢP tại quốc gia của người nộp đơn (hoặc tại nước láng giềng) (Xem Phụ lục 1).

(2) Nhập học vào trường đại học: Liện hệ 41 trường Đại học Hàn Quốc (xem Phụ lục 2).

(3) Để biết thêm thông tin:
– Website của NIIED: http://www.niied.go.kr
[Phiên bản tiếng Anh: Korean Government Scholarship Students – Q&A, NOTICE] – Số điện thoại: (82-2) 3668-1357, Fax. (82-2)743-4992

II. Phụ lục:

Phụ lục 1 – Địa điểm liên hệ – Tham gia chương trình (Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán Hàn Quốc)

Thí sinh tại các quốc gia được đánh dấu * phải tham gia chương trình thông qua Đại sứ quán
hoặc Lãnh sự quán Hàn Quốc THÍCH HỢP NHẤT (xem ghi chú)
STT Quốc gia Điện thoại FAX Ghi chú
1 Afghanistan 93-20-210-2481 93-20-210-2725
2 Angola 244-928-600-397 244-222-006-066
3 Azerbaijan 994-12-596-7901~3 99412-596-7904
4 Bangladesh 880-2-881-2088/90 880-2-882-3871
5 Bolivia 591-2-211-0363 591-2-211-0365
6 Brazil 55-61-3321-2500 55-61-3321-2508
7 Brunei 673-233-0248 673-233-0254
8 Bulgaria 359-888-374-256 359-2-971-3388
9 Butan 91-11-4200-7000 91-11-2688-4840 Đại sứ quán Hàn Quốc tại India
10 Cambodia 855-23-211-900~3 855-23-219-200
11 Chile 56-2-228-4214 56-2-206-2355
12 Colombia 57-1-616-7200 57-1-610-0338
13 Congo (DRC) 243-15-05-0001 243-15-05-0005
14 Dominican Republic 1-809-482-6505 1-809-482-6504
15 Egypt 012-222-5162 02-3761-1238
16 El Salvador 503-2263-9145 503-2263-0783
17 Ethiopia 251-9-11-20-05-76 251-113-728-115
18 Gabon 241-73- 4000 241-73-9905
19 Ghana 233-244-322-902 233-302-77-2313
20 Guatemala 502-2382-4051 502-2382-4057
21 Indonesia 62-21-2992-2500 62-21-2992-3131
22 Iran 98-912-159-1158 98-21-8805-4899
23 Japan 81-3-3225-7296 81-3-3225-9135
24 Kazakhstan* 7-701-335-9033 Trung tâm Giáo dục Hàn Quốc tại Almaty
25 Kenya 254-20-222-0000 254-20-221-7772
26 Kuwait 965-2533-9601~3 965-2531-2459
27 Kyrgyzstan* 996-312-65-2073 Trung tâm Giáo dục Hàn Quốc tại Bishkek
28 Lao PDR 856-21-352-031 852-21-352-035
29 Malaysia 603-4251-2336 603-4252-1425
30 Mexico 52-55-5202-0100 52-55-5202-5453
31 Mongolia 976-9111-0117 976-11-31-1157
32 Mozambique* 263-4-756541/4 263-4-756554 Đại sứ quán Hàn Quốc tại Zimbabwe
33 Myanmar 95-1-527-142~4 95-1-513-286
34 Nepal 977-1-4270172 977-1-4272041
35 Nigeria 234-9-461-2701 234-9-461-2702
36 Oman 968-2469-1490 968-2469-1495
37 Pakistan 92-51-227-9388 92-51-227-9391
38 Panama 507-264-8360 507-264-8825
39 Paraguay 595-21-605-606 595-21-601-376
40 Peru 51-1-476-0815 51-1-476-0950
41 Philippines 63-2-856-9210 63-2-856-9019
42 Poland 48-22-559-2900 48-22-559-2905
43 Romania 40-21-230-7198 40-21-230-7629
44 Rwanda 250-252-577-577 250-252-572-127
45_1 Russia (Moscow) 7-495-783-2727 7-495-783-2777 Đại sứ quán Hàn Quốc tại Moscow
45_2 Russia (Vladivostok)* 7-4232-51-5303 7-4232-45-8867 Trung tâm Giáo dục Hàn Quốc tại Vladivostok
46 Saudi Arabia 966-1-488-22111 966-1-488-1317
47 Senegal 221-33-824-0672 221-33-824-0695
48 Singapore 65-6836-9458 65-6836-1316
49 South Africa 27-12-460-2508 27-12-460-1158
50 Sri Lanka 94-777364431 94-11-2696699
51 Sweden 46-8-5458-5400 46-8-668-2618
52 Tajikistan 992-44-600-2114 992-37-221-2423
53 Tanzania 255-22-2668788 255-22-2667509
54 Thailand 662-247-7537~9 662-247-7535
55 Timor-Este 670-332-1635 670-332-1636
56 Turkey 90-312-468-4821 90-312-468-2279
57 Uganda* 254-20-222-0000 254-20-221-7772 Đại sứ quán Hàn Quốc tại Kenya
58 Ukraine 380-44-246-3759 380-44-246-3757
59 Uzbekistan* 998-71-291-8182 998-71-120-6434 Trung tâm Giáo dục Hàn Quốc tại Tashkent
60 Venezuela 58-212-954-1270 58-212-954-0619
61_1 Vietnam (Hanoi) 84-4-3831-5111 84-4-3831-5117 Đại sứ quán Hàn Quốc tại Hà Nội
61_2 Vietnam (Ho Chi Minh)* 84-8-3824-3308 84-8-3829-1207 Lãnh sự quán Hàn Quốc tại TP. HCM
62 Yemen 967-1-431-801 967-1-431-805

Phụ lục 2 – Địa điểm liên hệ – Nộp đơn xin nhập học vào trường Đại học

STT Tên trường Email Điện thoại Ghi chú
1 강원대학교
Kangwon University
intn@kangwon.ac.kr +82 33-250-7192 Chuncheon campus
lshstory@kangwon.ac.kr +82 33-570-6891
+82 33-570-6892
Samcheok campus
2 건국대학교
Konkuk University
choihs@konkuk.ac.kr +82 2-2049-6208
3 건양대학교
Konyang University
babo@konyang.ac.kr +82 41-730-5131
4 경기대학교
Kyonggi University
oip@kgu.ac.kr +82 31-249-8770
5 경상대학교
Gyeongsang National University
sujin20540@gnu.ac.kr +82 55-772-0272
6 경희대학교
Kyung Hee University
ciss_sc@khu.ac.kr +82 2-961-9286
+82 2-961-9287
7 계명대학교
Keimyung University
kmj3455@gw.kmu.ac.kr +82 53-580-6074
8 고려대학교
Korea University
dandyssam@gmail.com +82 2-3290-1257
9 공주대학교
Kongju National University
jeeheeyoo@kongju.ac.kr +82 41-850-0862
10 국민대학교
Kookmin University
soncb@kookmin.ac.kr +82 2-910-5834
cathyc@kookmin.ac.kr +82 2-910-5835
11 대구대학교
Daegu University
oia@daegu.ac.kr +82 53-850-5684
12 대전대학교
Daejeon University
pyocs@dju.kr +82 42-280-2125
13 동국대학교
Dongguk University
scf@dongguk.edu +82 2-2260-3439
14 동아대학교
Donga University
lovelard@dau.ac.kr +82 51-200-6303
allohj@dau.ac.kr +82 51-200-6342
+82 51-200-6343
15 명지대학교
Myongji University
jks@mju.ac.kr +82 2-300-1511
16 목포대학교
Mokpo University
serena@mokpo.ac.kr +82 61-450-2512
17 배재대학교
Pai Chai University
kangho@pcu.ac.kr, ross@pcu.ac.kr +82 42-520-5243
18 부경대학교
Pukyong National University
sonjs@pknu.ac.kr +82 51-629-5070
19 부산대학교
Pusan University
services@pusan.ac.kr +82 51-510-3854
20 서강대학교
Sogang University
goabroad3@sogang.ac.kr +82 2-705-8118
21 서울대학교
Seoul National University
snuadmit@snu.ac.kr +82 2-880-6971
+82 2-880-2055
22 선문대학교
Sunmoon University
jdhpl13@sunmoon.ac.kr +82 41-530-2034
23 성균관대학교

Sungkyunkwan University

chrisphy@skku.edu +82 2-760-0152
+82 2-760-0159
admissions@skku.edu +82 2-760-1358
+82 2-760-1350
24 숙명여자대학교
Sookmyung Women’s University
yanshouwen@sm.ac.kr +82 2-710-9072
25 순천향대학교
Soon Chun Hyang University
sammy@sch.ac.kr +82 41-530-1693
26 아주대학교
Ajou University
admission@ajou.ac.kr +82 31-219-2925
27 연세대학교
Yonsei University
ysadms@yonsei.ac.kr +82 2-2123-4131
28 우석대학교
Woosuk University
global@woosuk.ac.kr +82 63-290-1078
29 우송대학교
Woosong University
sjacques@wsu.ac.kr +82 42-629-6537
30 울산대학교
Ulsan University
seanpark@live.com +82 52-220-5957
31 이화여자대학교
Ewha Woman’s University
suhongcap@ehwa.ac.kr +82 2-3277-3985
32 인하대학교
Inha University
alexjung@inha.ac.kr +82 32-860-7204
33 전남대학교
Chonnam University
gradia@chonnam.ac.kr +82 62-530-1273
34 전주대학교
Jeonju University
drpark@jj.ac.kr +82 63-220-2122
35 조선대학교
Chosun University
sweetyoon@chosun.ac.kr +82 62-230-6134
36 청주대학교
Chongju University
esjay@cju.ac.kr +82 43-229-8810
+82 43-229-8811
37 충남대학교
Chungnam University
sherry777@cnu.ac.kr +82 42-821-8822
38 충북대학교
Chungbuk University
jiayou@cbnu.ac.kr +82 43-261-3172
+82 43-261-3890
39 한국외국어대학교
Hankuk University of Foreign Studies
kwchoi@hufs.ac.kr +82 2-2173-2068
40 한림대학교
Hallym University
dhk@hallym.ac.kr +82 33-248-1341
41 한양대학교
Hanyang University
woridsta@hanyang.ac.kr +82 2-2220-0046

Phụ lục 3: Bảng thay đổi C.G.P.A tương đương

Tỉ lệ 4.0 Tỉ lệ 4.3 Tỉ lệ 4.5 Tỉ lệ 5.0 Tỉ lệ 100 điểm
3.97 ~ 4.0 4.26 ~ 4.3 4.46 ~ 4.5 4.95 ~ 5.00 100
3.92 ~ 3.96 4.22 ~ 4.25 4.41 ~ 4.45 4.90 ~ 4.94 99
3.88 ~ 3.91 4.17 ~ 4.21 4.36 ~ 4.40 4.84 ~ 4.89 98
3.84 ~ 3.87 4.12 ~ 4.16 4.31 ~ 4.35 4.79 ~ 4.83 97
3.80 ~ 3.83 4.08 ~ 4.11 4.26 ~ 4.30 4.73 ~ 4.78 96
3.75 ~ 3.79 4.03 ~ 4.07 4.21 ~ 4.25 4.68 ~ 4.72 95
3.71 ~ 3.74 3.98 ~ 4.02 4.16 ~ 4.20 4.62 ~ 4.67 94
3.67 ~ 3.70 3.93 ~ 3.97 4.11 ~ 4.15 4.57 ~ 4.61 93
3.62 ~ 3.66 3.89 ~ 3.92 4.06 ~ 4.10 4.51 ~ 4.56 92
3.58 ~ 3.61 3.84 ~ 3.88 4.01 ~ 4.05 4.45 ~ 4.50 91
3.49 ~ 3.57 3.75 ~ 3.83 3.91 ~ 4.00 4.34 ~ 4.44 90
3.41 ~ 3.48 3.65 ~ 3.74 3.81 ~ 3.90 4.23 ~ 4.33 89
3.32 ~ 3.40 3.56 ~ 3.64 3.71 ~ 3.80 4.12 ~ 4.22 88
3.24 ~ 3.31 3.46 ~ 3.55 3.61 ~ 3.70 4.01 ~ 4.11 87
3.15 ~ 3.23 3.37 ~ 3.45 3.51 ~ 3.60 3.90 ~ 4.00 86
3.07 ~ 3.14 3.27 ~ 3.36 3.41 ~ 3.50 3.79 ~ 3.89 85
2.98 ~ 3.06 3.18 ~ 3.26 3.31 ~ 3.40 3.68 ~ 3.78 84
2.90 ~ 2.97 3.09 ~ 3.17 3.21 ~ 3.30 3.57 ~ 3.67 83
2.81 ~ 2.89 2.99 ~ 3.08 3.11 ~ 3.20 3.45 ~ 3.56 82
2.72 ~ 2.80 2.90 ~ 2.98 3.01 ~ 3.10 3.34 ~ 3.44 81
2.64 ~ 2.71 2.80 ~ 2.89 2.81 ~ 2.90 3.23 ~ 3.33 80

III. Các mẫu đơn:

Download các mẫu đơn từ 1 đến 6 tại đây.

//Nguồn: Thông Tin Hàn Quốc//

5/5 - (14 bình chọn)
Đăng ký nhận
Thông báo về
0 Góp ý
Inline Feedbacks
View all comments
Scroll to Top
 
Tư vấn
Liên hệ - 0988.787.186
Nhận tư vấn miễn phí, nhiệt tình từ chúng tôi ngay.