Học bổng Toàn cầu Hàn Quốc 2012 – Chương trình Học bổng Chính phủ Hàn Quốc dành cho sinh viên quốc tế, bậc đại học
- Mục tiêu
- Số lượng học bổng
- Chương trình học
- Ngành học
- Điều kiện nhận học bổng
- Lợi ích từ học bổng
- Danh mục hồ sơ cần thiết
- Hạn nộp hồ sơ
- Quy trình tuyển chọn
- Những lưu ý quan trọng khác
- Liên hệ
- Phụ lục 1 – Địa điểm liên hệ – Tham gia chương trình
- Phụ lục 2 – Địa điểm liên hệ – Nộp đơn xin nhập học vào trường đại học
- Phụ lục 3 – Bảng thay đổi C.G.P.A tương đương
- Download Các mẫu đơn
I. Thông tin chung về học bổng chính phủ Hàn Quốc năm 2012:
1. Mục tiêu
Mục tiêu của Chương trình học bổng Chính phủ Hàn Quốc dành cho bậc Đại học là tạo cho thí sinh Quốc tế cơ hội được đào tạo bậc cao tại các trường đại học chất lượng cao tại Hàn Quốc để thúc đẩy giao lưu quốc tế trong lĩnh vực giáo dục và tình hữu nghị lẫn nhau giữa các nước.
2. Số lượng học bổng: 100 (cho 62 quốc gia)
Quốc gia | Chỉ tiêu | Quốc gia | Chỉ tiêu | Quốc gia | Chỉ tiêu | Quốc gia | Chỉ tiêu |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Afghanistan | 1 | Ethiopia | 3 | Myanmar | 1 | Singapore | 1 |
Angola | 2 | Gabon | 1 | Nepal | 3 | South Africa | 1 |
Azerbaijan | 1 | Ghana | 2 | Nigeria | 2 | Sri Lanka | 3 |
Bangladesh | 3 | Guatemala | 1 | Oman | 1 | Sweden | 1 |
Bolivia | 2 | Indonesia | 2 | Pakistan | 2 | Tajikistan | 1 |
Brazil | 2 | Iran | 2 | Panama | 2 | Tanzania | 1 |
Brunei | 1 | Japan | 2 | Paraguay | 2 | Thailand | 1 |
Bulgaria | 1 | Kazakhstan | 2 | Peru | 3 | Timor-Este | 1 |
Butan | 1 | Kenya | 2 | Philippines | 2 | Turkey | 1 |
Cambodia | 2 | Kuwait | 1 | Poland | 1 | Uganda | 1 |
Chile | 1 | Kyrgyzstan | 2 | Romania | 2 | Ukraine | 2 |
Colombia | 3 | Laos | 2 | Rwanda | 1 | Uzbekistan | 2 |
Congo (DRC) | 1 | Malaysia | 1 | Russia* | 2 | Venezuela | 1 |
Dominica | 2 | Mexico | 2 | Saudi Arabia | 1 | Việt Nam * | 2 |
Egypt | 1 | Mongolia | 3 | Senegal | 1 | Yemen | 1 |
El Salvador | 1 | Mozambique | 1 | *Russia (Moscow 1, Vladivostok 1), Việt Nam (Hà Nội 1, Hồ Chí Minh 1) |
3. Chương trình học: Bậc đại học (4 năm) sau khóa học tiếng Hàn sơ cấp (1 năm)
- Thí sinh được cấp học bổng phải học một khóa tiếng Hàn sơ cấp tại tổ chức được thành lập bởi NIIED. Chi tiết cụ thể về tổ chức sẽ được ghi trong thư mời nhập học sau khi công bố thí sinh trúng tuyển.
- Thí sinh phải đạt chứng chỉ TOPIK trình độ cấp 3 sau khi hoàn thành khóa học tiếng Hàn.
- Thi sinh với chứng chỉ TOPIK (Test of Proficiency in Korean) từ cấp 5 trở lên có thể được miễn khóa học tiếng Hàn và bắt đầu khóa học cử nhân vào mùa xuân hoặc mùa thu tới.
4. Ngành học: Chương trình đại học 4 năm được cung cấp bởi các trường đại học dưới đây (xem 2012 KGSP-U áp dụng cho điều kiện tuyển sinh của trường)
Danh sách 41 trường đại học có áp dụng Chương trình Học bổng Chính phủ Hàn Quốc Dành cho sinh viên quốc tế bậc đại học |
|||
---|---|---|---|
Ajou Univ. | Gyonggi Univ. | Kongyang Univ. | Sookmyung Women’s Univ. |
Cheongju Univ | Gyeongsang National Univ. | Kookmin Univ. | Soon Chun Yang Univ |
Chonnam National Univ. | Hanllym Univ. | Korea Univ. | Sung Kyun Kwan Univ. |
Chosun Univ. | Hankuk Univ. of Foreign Studies | Kyunghee Univ. | Sunmoon Univ. |
Chungbuk National Univ. | Hanyang Univ. | Mokpo National Univ. | Ulsan Univ. |
Chungnam National Univ. | Inha Univ. | Myongji Univ. | Woosuk Univ. |
Daegu Univ. | Jeonju Univ. | Pai Chai Univ. | Woosong Univ. |
Daejeon Univ | Kangwon National Univ. | Pukyung National Univ. | Yonsei Univ. |
Dong-A Univ. | Keimyung Univ. | Pusan National Univ. | Dongguk Univ. |
Kongju National Univ. | Seoul National Univ. | Ewha Woman’s Univ. | Konkuk Univ. |
Sogang Univ. |
5. Điều kiện nhận học bổng: Thí sinh phải đạt được những tiêu chuẩn sau đây
(1) Là công dân và có bố mẹ là công dân của Quốc gia có trong danh mục được cấp học bổng
– Cả thí sinh và bố mẹ của thí sinh đều không phải là công dân Hàn Quốc.
(2) Phải dưới 25 tuổi kể từ sau ngày 1 tháng 3, 2012 (Phải sinh sau ngày 1 tháng 3 năm 1987)
(3) Khỏe mạnh về mặt thể chất lẫn tinh thần
– Không chấp nhận trường hợp người mang thai và mắc bệnh nặng.
(4) Đã tốt nghiệp cấp 3 kể từ ngày 1 tháng 3 năm 2012
– Không chấp nhận những người đã có bằng cử nhân trở lên.
(5) Phải đạt được 80% (trong 100%) điểm trung bình tích lũy (C.G.P.A.) trong quá trình học trung học phổ thông
– C.G.P.A. phải đạt được 2.64/4.0, 2.80/4.3, 2.91/4.5 hoặc cao hơn (xem Phụ lục 3).
– Nếu tiêu chuẩn đánh giá tại trường trung học khác với điều trên, hãy xem 7-(2)-9.
(6) Chưa từng nhận học bổng của Chính phủ Hàn Quốc dành cho bậc Đại học
(7) Chưa từng ghi danh vào khóa học đại học nào tại Hàn Quốc
– Không chấp nhận: Những thí sinh đã từng theo học tại một trường đại học Hàn Quốc với tư cách thí sinh trao đổi.
(8) Không bị hạn chế trong việc ra nước ngoài
(9) Ưu tiên cho người có năng lực giao tiếp tiếng Anh và tiếng Hàn
6. Lợi ích từ học bổng
(1) Thời gian học: Ngày 1 tháng 3 năm 2012 ~ 28 tháng 2 năm 2017
(2) Lợi ích:
- Vé máy bay hoặc phí hàng không: Thí sinh sẽ nhận được một vé máy bay hoặc được trả phí cho một vé máy bay hạng phổ thông của chuyến bay ngắn nhất giữa quốc gia đó và Hàn Quốc khi họ đến Hàn Quốc và khi họ trở về sau khi hoàn thành khóa học tại đây.
- Phí sinh hoạt nhận được: 800.000 won mỗi tháng.
- Học phí: Học phí được tài trợ toàn phần bởi chính phủ Hàn Quốc và lệ phí tuyển sinh cho học kỳ đầu tiên được tài trợ bởi trường Đại học chủ quản.
- Phụ cấp nơi ở: 200.000 won khi đến.
- Phụ cấp về nước: 100.000 won sau khi hoàn thành khóa học
- Phí đào tạo tiếng Hàn: Miễn học phí cho một năm (NIIED trả trực tiếp cho cơ sở đào tạo)
- Bảo hiểm y tế: Thí sinh sẽ được cấp bảo hiểm tai nạn và thương tật trong quá trình đào tạo.
(3) LƯU Ý
- NIIED không cấp chi phí cho việc đi lại trong nước cả ở quốc gia của thí sinh và ở Hàn Quốc.
- Vé may bay nhập cảnh vào Hàn Quốc sẽ không được cấp cho thí sinh đã lưu trú tại Hàn Quốc kể từ ngày công bố thí sinh trúng tuyển.
- NIIED không cấp phí cho bảo hiểm du lịch trong chuyến bay đến và rời khỏi Hàn Quốc.
- Lệ phí y tế sẽ được hoàn lại thông qua công ty bảo hiểm sau khi thí sinh đã nộp. Tuy nhiên, chi phí cho phòng khám nha khoa hoặc bệnh mãn tính sẽ không được bảo hiểm.
- Bất kỳ thí sinh nào từ bỏ nghiên cứu trong qua trình học sẽ không được nhận vé máy bay và phụ cấp về nước.
- Bất kỳ thí sinh nào từ bỏ chương trình trong vòng 3 tháng sau khi đến Hàn Quốc phải hoàn trả toàn bộ chi phí (vé máy bay đến Hàn Quốc, phụ cấp nơi ở, phí sinh hoạt hàng tháng, phí đào tạo tiếng Hàn…)
7. Danh mục hồ sơ cần thiết
(1) Hồ sơ cân thiết: 1 bộ hồ sơ gốc theo danh mục dưới đây và 3 bản photocopy (NGOẠI TRỪ MỤC 5: thư giới thiệu phải có dấu mộc của người giới thiệu)
- Một đơn xin nhập học (Mẫu 1).
- Một đơn cam kết NIIED (Mẫu 2).
- Một hồ sơ giới thiệu bản thân (Mẫu 3).
- Một bảng kế hoạch học tập (Mẫu 4).
- Hai giấy giới thiệu (từ hai người giới thiệu khác nhau được nêu dưới đây, mẫu 5).
- ※ Giáo viên hoặc hiệu trưởng tại trường trung học đã theo học, người cố vấn học tập…
- Một giấy khám sức khỏe (Mẫu 6).
- Một bằng tốt nghiệp trung học phổ thông.
- Trường hợp đang chờ cấp bằng: Một giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời do trường cấp.
- Một bảng dịch thành tích tại trường trung học (bao gồm cả bảng mô tả chi tiết hệ thống phân loại của trường).
- Hồ sơ chứng minh quốc tịch của thí sinh và bố mẹ (Giấy khai sinh, sổ hộ tịch, hộ chiếu của bố mẹ…)
- Một giấy chứng nhận năng lực tiếng Hàn hoặc tiếng Anh (nếu có).
- Một giấy chứng nhận sức khỏe được ký xác mình bởi bác sĩ y tế (Mẫu 7, chỉ áp dụng cho người đã qua vòng tuyển chọn thứ 2).
- Một bản sao hộ chiếu (chỉ áp dụng cho người đã qua vòng tuyển chọn thứ 2).
(2) LƯU Ý
- Một bộ hồ sơ gốc và 3 bộ photocopy phải được để riêng trong từng phong bì.
- Phải nộp văn bản gốc. Tuy nhiên, có thể nộp bản sao đã được công chứng bởi cơ quan chức năng và có giá trị như bản gốc.
- Tên ghi theo tiếng Anh trong mẫu đơn PHẢI được viết chính xác y như trong hộ chiếu.
- Nếu có bất kỳ sự không thống nhất nào về tên hoặc ngày tháng năm sinh của thí sinh trong hồ sơ đã nộp, phải kèm theo thêm hồ sơ chứng minh.
- Những thí sinh nộp giấy chứng nhận tốt nghiệp trung học tạm thời phải nộp giấy chứng nhận gốc ngay khi đến Hàn Quốc.
- Khi nộp hồ sơ, các tài liệu phài được sắp xếp theo danh mục trong MẪU 1. Mỗi loại tài liệu có thể được ghim chung, nhưng không được kẹp tất cả tài liệu với nhau thành một hoặc kẹp vào tập đựng hồ sơ riêng biệt từng loại một.
- Mẫu đơn xin nhập học và các hồ sơ khác phải được viết hoàn toàn bằng tiếng Anh hoặc tiếng Hàn. Những loại tài liệu như giấy chứng nhận hoặc bằng năng lực ngôn ngữ ngoài tiếng Hàn và tiếng Anh phải có bản dịch được công chứng và xếp ngay trước bản gốc.
- Tất cả tài liệu đều phải cỡ A4, nếu nó có kích thước nhỏ hơn phải đính kèm vào tờ giấy A4 khác; nếu to hơn thì gấp thành cỡ A4.
- Bản dịch thành tích tại trường trung học phải có bảng mô tả hệ thống xếp loại thành tích của trường. Và nếu hệ thống xếp loại hoặc tỉ lệ phần trăm không được viết trong bản dịch, thí sinh phải nộp thêm giấy chứng nhận chính thức chứng minh thành tích đáp ứng được mục 5-(5) ở trên do trường trung học cấp.
- Tất cả những văn bản khác trừ những mẫu đơn theo quy định của NIIED phải ghi số và tên văn bản ở góc trên bên phải. (Ví dụ).7 Giấy chứng nhận Tốt nghiệp Trung học Phổ thông.
- Địa chỉ liên lạc phải viết đầy đủ thông tin bao gồm cả mã bưu điện.
- Hồ sơ đã nộp sẽ không hoàn trả cho thí sinh. Vì vậy, vui lòng sao chép và giữ bản photocopy của tất cả các văn bản.
- Hồ sơ không đầy đủ hoặc thông tin không chính xác sẽ không hợp lệ và bị loại khỏi vòng ứng tuyển.
8. Hạn nộp hồ sơ: Được quy định bởi Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán Hàn Quốc (xem Phụ lục 1):
– Đối với thông tin chi tiết về hạn nộp hồ sơ ứng tuyển, thí sinh vui lòng liên lạc với LÃNH SỰ QUÁN hoặc ĐẠI SỨ QUÁN thích hợp tại nơi nộp đơn (hoặc tại các nước láng giềng), cơ quan tuyển chọn đầu tiên.
– Việc nộp hồ sơ phải được thực hiện thông qua cơ quan tuyển chọn đầu tiên. Việc nộp hồ sơ TRỰC TIẾP TỪ THÍ SINH hoặc THÔNG QUA LÃNH SỰ NƯỚC NGOÀI TẠI HÀN QUỐC sẽ KHÔNG ĐƯỢC chấp nhận.
9. Quy trình tuyển chọn
Thời gian | Phương thức tuyển chọn → Thủ tục ứng tuyển |
---|---|
~ 01 tháng 09 | [VÒNG 1] Lãnh sự hoặc Đại sứ quán Hàn Quốc (Korean embassy or consulate – sau đây sẽ gọi tắt là KE) thông báo kế hoạch tuyển chọn thí sinh → Thí sinh phải theo dõi thông báo của KE [*Hạn chót nộp hồ sơ tùy thuộc vào KE] |
Tháng 09 ~ Tháng 10 | KE tuyển chọn thí sinh đủ điều kiện → Thí sinh nộp hồ sơ và có buổi phỏng vấn theo đúng quy trình của KE |
~ 11 tháng 11 | KE ứng cử các thí sinh đủ điều kiện cho NIIED |
25 tháng 11 | [VÒNG 2] Được thực hiện bởi Hội đồng Thẩm định NIIED. NIIED công bố kết quả vòng 2. → Thí sinh đã qua được vòng 2 phải nộp bản sao visa và giấy chứng nhận sức khỏe (MẪU 7) đến KE (KE sẽ chuyển tiếp cho NIIED) |
Tháng 12 ~ 13 tháng 01 2012 |
[VÒNG 3] Gởi đơn xin nhập học đến trường Đại học – NIIED gởi hồ sơ của các thí sinh cho trường những Đại học phù hợp: 2 tháng 12, 2011 – Mỗi trường đại học thực hiện theo các thủ tục dưới đây và công bố thí sinh đạt học bổng: ~ 06 tháng 01 năm 2012 → Thí sinh xác nhận sự chấp thuận của trường đại học mà họ nộp đơn: 10 tháng 01 năm 2012 – Mỗi trường đại học thông báo cho NIIED về các thí sinh mà họ đã chọn: 13 tháng 01 2012 |
17 tháng 01 | NIIED công bố các thí sinh đạt học bổng cuối cùng |
10 tháng 02 | KE thông báo đến NIIED về quá trình nhập cảnh của thí sinh → Thí sinh kiểm tra thủ tục nhập cảnh và chuẩn bị nhập cảnh sang Hàn Quốc |
20 ~ 29 tháng 02 | → Thí sinh đến Hàn Quốc |
(1) LƯU Ý (về đơn xin nhập học vào một trường đại học):
- Các thí sinh phải làm theo hướng dẫn làm đơn xin nhập học đến trường đại học do NIIED lập ra.
- Thí sinh phải chọn ra 3 trường đại học phù hợp để điền vào MẪU 1, MẪU 4 và MẪU 5; chỉ được chọn DUY NHẤT MỘT ban ngành (hoặc chuyên ngành) trong một trường đại học.
- Trước khi chọn trường đại học và chuyên ngành muốn theo học, thí sinh nên liên hệ với trường về chương trình mà thí sinh quan tâm nhất để thu thập đầy đủ thông tin. (xem Phụ lục 1-2)
- Sau khi công bố kết quả vòng 2, NIIED sẽ chuyển hồ sơ của thí sinh đến TRƯỜNG ĐẠI HỌC PHÙ HỢP mà thí sinh đã lựa chọn trong mẫu đơn khi họ ứng cử cho chương trình học bổng. Vì thế phải bảo đảm rằng trường đai học cùng chuyên ngành mà thí sinh lựa chọn phải được điền đầy đủ và chính xác trong các mẫu đơn.
- Đối với các tài liệu cần thiết cho việc xin nhập học, một số hồ sơ khác có thể được yêu cầu tùy vào chính sách của các trường hoặc phòng ban chuyên ngành liên quan đến mỹ thuật, âm nhạc hoặc giáo dục thể chất. Trong trường hợp đó, thí sinh phải nộp các hồ sơ cần thiết theo yêu cầu của trường.
- Nếu thí sinh không nhận được chấp thuận từ bất kì trường nào trong ba trường mà thí sinh lựa chọn, họ sẽ bị loại ra khỏi danh sách nhận học bổng KGSP.
- Việc chuyển đổi sang trường đại học khác KHÔNG ĐƯỢC chấp nhận sau khi thí sinh đã xác nhận lựa chọn của mình.
- Bất kể là trường đại học nào, thí sinh đều phải có được chứng chỉ TOPIK trình độ 3 sau khóa học tiếng Hàn sơ cấp trước khi bắt đầu khóa học cử nhân. Nếu không thí sinh sẽ không được bắt đầu khóa học cử nhân; thí sinh có thể nhận được khóa học thêm tiếng Hàn 6 tháng trong thời gian nhận học bổng trong một lá thư mời.
10. Những lưu ý quan trọng khác
(1) Nhập cảnh:
- Thí sinh phải đến Hàn Quốc trước ngày 29 tháng 02 năm 2012. Trong trường hợp không đến Hàn Quốc đúng ngày quy định, học bổng của thí sinh sẽ bị hủy.
- Trước khi đến, thí sinh cần có kiến thức sơ bộ về Hàn Quốc và văn hóa Hàn Quốc và một số lĩnh vực khác. Đặc biệt, thí sinh nên nắm tiếng Hàn vững hết mức có thể, vì hầu hết các lớp học ở các trường đại học Hàn Quốc sẽ được hướng dẫn bằng tiếng Hàn (Hãy xem qua trang web KOSNET dưới đây để biết thêm về chương trình học tiếng Hàn trực tuyến).
– Korean Language Study
– Korean Universities
– Korean Culture
– The Korean Embassy abroad
– Entry & Residence
(2) Nơi ở:
- Thí sinh sẽ sinh hoạt tại ký túc xá của trường đại học.
- Chi phí ở ký túc xá sẽ được khấu trừ vào phí sinh hoạt mỗi tháng của thí sinh bởi trường đại học.
(3) Hủy bỏ và tạm hoãn học bổng:
- Hủy học bổng: Nếu thí sinh rơi vào bất kỳ trường hợp nào dưới đây trong thời gian ở Hàn Quốc, học bổng của thí sinh sẽ bị hoãn lại và bị loại khỏi vị trí sinh viên nhận học bổng.
– Bất kì một văn bản hồ sơ nào viết sai sự thật.
– Thí sinh bị phạt bởi trường đại học đang theo học.
– Thí sinh vi phạm cam kết với NIIED.
– Thí sinh vi phạm hướng dẫn và điều lệ của NIIED.
– Thí sinh không nhận được sự chấp thuận từ trường đại học sau khóa học tiếng Hàn một năm.
– Thí sinh không đạt được chứng chỉ TOPIK cấp 1 sau khóa học tiếng Hàn sơ cấp một năm.
– Thí sinh không đạt được chứng chỉ TOPIK cấp 3 sau khóa học tiếng Hàn bổ sung 6 tháng.
– Thí sinh không giành được ít nhất 2/3 khóa học đang ký tín chỉ của học kỳ.
– Thí sinh trở về quốc gia quê hương hoặc đến các quốc gia khác với mục đích tham gia chương trình trao đổi do đại học mà thí sinh đang theo học tổ chức.
– Thí sinh không liên lạc với NIIED về việc ghi danh lại sau khi kỳ nghỉ phép kết thúc mà không có lý do chính đáng.
– Thi sinh bị cảnh cáo hơn ba lần.
– Thí sinh từ bỏ việc nghiên cứu tại trường - Tạm đình chỉ việc nhận học bổng của thí sinh
– Trong khi đang học khóa tiếng Hàn sơ cấp, thí sinh có thể rời khỏi Hàn Quốc 2 tuần trong một học kỳ, 4 tuần trong kỳ nghỉ phép với sự cho phép của trung tâm đào tạo tiếng Hàn mà thí sinh theo học. Tuy nhiên, học bổng trong thời gian thí sinh vắng mắt sẽ không được cấp.
– Trong khi đang học khóa học cử nhân, thí sinh có thể rời khỏi Hàn Quốc 60 ngày mỗi lần, với sự cho phép của trường đại học mà thí sinh đang theo học. Tuy nhiên, học bổng trong thời gian vượt quá 30 ngày thí sinh vắng mặt mỗi học kỳ (kể cả kỳ nghỉ), sẽ không được cấp.
11. Liên hệ
(1) Nộp đơn và hồ sơ cần thiết: Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán THÍCH HỢP tại quốc gia của người nộp đơn (hoặc tại nước láng giềng) (Xem Phụ lục 1).
(2) Nhập học vào trường đại học: Liện hệ 41 trường Đại học Hàn Quốc (xem Phụ lục 2).
(3) Để biết thêm thông tin:
– Website của NIIED: http://www.niied.go.kr
[Phiên bản tiếng Anh: Korean Government Scholarship Students – Q&A, NOTICE] – Số điện thoại: (82-2) 3668-1357, Fax. (82-2)743-4992
II. Phụ lục:
Phụ lục 1 – Địa điểm liên hệ – Tham gia chương trình (Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán Hàn Quốc)
STT | Quốc gia | Điện thoại | FAX | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
1 | Afghanistan | 93-20-210-2481 | 93-20-210-2725 | |
2 | Angola | 244-928-600-397 | 244-222-006-066 | |
3 | Azerbaijan | 994-12-596-7901~3 | 99412-596-7904 | |
4 | Bangladesh | 880-2-881-2088/90 | 880-2-882-3871 | |
5 | Bolivia | 591-2-211-0363 | 591-2-211-0365 | |
6 | Brazil | 55-61-3321-2500 | 55-61-3321-2508 | |
7 | Brunei | 673-233-0248 | 673-233-0254 | |
8 | Bulgaria | 359-888-374-256 | 359-2-971-3388 | |
9 | Butan | 91-11-4200-7000 | 91-11-2688-4840 | Đại sứ quán Hàn Quốc tại India |
10 | Cambodia | 855-23-211-900~3 | 855-23-219-200 | |
11 | Chile | 56-2-228-4214 | 56-2-206-2355 | |
12 | Colombia | 57-1-616-7200 | 57-1-610-0338 | |
13 | Congo (DRC) | 243-15-05-0001 | 243-15-05-0005 | |
14 | Dominican Republic | 1-809-482-6505 | 1-809-482-6504 | |
15 | Egypt | 012-222-5162 | 02-3761-1238 | |
16 | El Salvador | 503-2263-9145 | 503-2263-0783 | |
17 | Ethiopia | 251-9-11-20-05-76 | 251-113-728-115 | |
18 | Gabon | 241-73- 4000 | 241-73-9905 | |
19 | Ghana | 233-244-322-902 | 233-302-77-2313 | |
20 | Guatemala | 502-2382-4051 | 502-2382-4057 | |
21 | Indonesia | 62-21-2992-2500 | 62-21-2992-3131 | |
22 | Iran | 98-912-159-1158 | 98-21-8805-4899 | |
23 | Japan | 81-3-3225-7296 | 81-3-3225-9135 | |
24 | Kazakhstan* | 7-701-335-9033 | Trung tâm Giáo dục Hàn Quốc tại Almaty | |
25 | Kenya | 254-20-222-0000 | 254-20-221-7772 | |
26 | Kuwait | 965-2533-9601~3 | 965-2531-2459 | |
27 | Kyrgyzstan* | 996-312-65-2073 | Trung tâm Giáo dục Hàn Quốc tại Bishkek | |
28 | Lao PDR | 856-21-352-031 | 852-21-352-035 | |
29 | Malaysia | 603-4251-2336 | 603-4252-1425 | |
30 | Mexico | 52-55-5202-0100 | 52-55-5202-5453 | |
31 | Mongolia | 976-9111-0117 | 976-11-31-1157 | |
32 | Mozambique* | 263-4-756541/4 | 263-4-756554 | Đại sứ quán Hàn Quốc tại Zimbabwe |
33 | Myanmar | 95-1-527-142~4 | 95-1-513-286 | |
34 | Nepal | 977-1-4270172 | 977-1-4272041 | |
35 | Nigeria | 234-9-461-2701 | 234-9-461-2702 | |
36 | Oman | 968-2469-1490 | 968-2469-1495 | |
37 | Pakistan | 92-51-227-9388 | 92-51-227-9391 | |
38 | Panama | 507-264-8360 | 507-264-8825 | |
39 | Paraguay | 595-21-605-606 | 595-21-601-376 | |
40 | Peru | 51-1-476-0815 | 51-1-476-0950 | |
41 | Philippines | 63-2-856-9210 | 63-2-856-9019 | |
42 | Poland | 48-22-559-2900 | 48-22-559-2905 | |
43 | Romania | 40-21-230-7198 | 40-21-230-7629 | |
44 | Rwanda | 250-252-577-577 | 250-252-572-127 | |
45_1 | Russia (Moscow) | 7-495-783-2727 | 7-495-783-2777 | Đại sứ quán Hàn Quốc tại Moscow |
45_2 | Russia (Vladivostok)* | 7-4232-51-5303 | 7-4232-45-8867 | Trung tâm Giáo dục Hàn Quốc tại Vladivostok |
46 | Saudi Arabia | 966-1-488-22111 | 966-1-488-1317 | |
47 | Senegal | 221-33-824-0672 | 221-33-824-0695 | |
48 | Singapore | 65-6836-9458 | 65-6836-1316 | |
49 | South Africa | 27-12-460-2508 | 27-12-460-1158 | |
50 | Sri Lanka | 94-777364431 | 94-11-2696699 | |
51 | Sweden | 46-8-5458-5400 | 46-8-668-2618 | |
52 | Tajikistan | 992-44-600-2114 | 992-37-221-2423 | |
53 | Tanzania | 255-22-2668788 | 255-22-2667509 | |
54 | Thailand | 662-247-7537~9 | 662-247-7535 | |
55 | Timor-Este | 670-332-1635 | 670-332-1636 | |
56 | Turkey | 90-312-468-4821 | 90-312-468-2279 | |
57 | Uganda* | 254-20-222-0000 | 254-20-221-7772 | Đại sứ quán Hàn Quốc tại Kenya |
58 | Ukraine | 380-44-246-3759 | 380-44-246-3757 | |
59 | Uzbekistan* | 998-71-291-8182 | 998-71-120-6434 | Trung tâm Giáo dục Hàn Quốc tại Tashkent |
60 | Venezuela | 58-212-954-1270 | 58-212-954-0619 | |
61_1 | Vietnam (Hanoi) | 84-4-3831-5111 | 84-4-3831-5117 | Đại sứ quán Hàn Quốc tại Hà Nội |
61_2 | Vietnam (Ho Chi Minh)* | 84-8-3824-3308 | 84-8-3829-1207 | Lãnh sự quán Hàn Quốc tại TP. HCM |
62 | Yemen | 967-1-431-801 | 967-1-431-805 |
Phụ lục 2 – Địa điểm liên hệ – Nộp đơn xin nhập học vào trường Đại học
STT | Tên trường | Điện thoại | Ghi chú | |
---|---|---|---|---|
1 | 강원대학교 Kangwon University |
intn@kangwon.ac.kr | +82 33-250-7192 | Chuncheon campus |
lshstory@kangwon.ac.kr | +82 33-570-6891 +82 33-570-6892 |
Samcheok campus | ||
2 | 건국대학교 Konkuk University |
choihs@konkuk.ac.kr | +82 2-2049-6208 | |
3 | 건양대학교 Konyang University |
babo@konyang.ac.kr | +82 41-730-5131 | |
4 | 경기대학교 Kyonggi University |
oip@kgu.ac.kr | +82 31-249-8770 | |
5 | 경상대학교 Gyeongsang National University |
sujin20540@gnu.ac.kr | +82 55-772-0272 | |
6 | 경희대학교 Kyung Hee University |
ciss_sc@khu.ac.kr | +82 2-961-9286 +82 2-961-9287 |
|
7 | 계명대학교 Keimyung University |
kmj3455@gw.kmu.ac.kr | +82 53-580-6074 | |
8 | 고려대학교 Korea University |
dandyssam@gmail.com | +82 2-3290-1257 | |
9 | 공주대학교 Kongju National University |
jeeheeyoo@kongju.ac.kr | +82 41-850-0862 | |
10 | 국민대학교 Kookmin University |
soncb@kookmin.ac.kr | +82 2-910-5834 | |
cathyc@kookmin.ac.kr | +82 2-910-5835 | |||
11 | 대구대학교 Daegu University |
oia@daegu.ac.kr | +82 53-850-5684 | |
12 | 대전대학교 Daejeon University |
pyocs@dju.kr | +82 42-280-2125 | |
13 | 동국대학교 Dongguk University |
scf@dongguk.edu | +82 2-2260-3439 | |
14 | 동아대학교 Donga University |
lovelard@dau.ac.kr | +82 51-200-6303 | |
allohj@dau.ac.kr | +82 51-200-6342 +82 51-200-6343 |
|||
15 | 명지대학교 Myongji University |
jks@mju.ac.kr | +82 2-300-1511 | |
16 | 목포대학교 Mokpo University |
serena@mokpo.ac.kr | +82 61-450-2512 | |
17 | 배재대학교 Pai Chai University |
kangho@pcu.ac.kr, ross@pcu.ac.kr | +82 42-520-5243 | |
18 | 부경대학교 Pukyong National University |
sonjs@pknu.ac.kr | +82 51-629-5070 | |
19 | 부산대학교 Pusan University |
services@pusan.ac.kr | +82 51-510-3854 | |
20 | 서강대학교 Sogang University |
goabroad3@sogang.ac.kr | +82 2-705-8118 | |
21 | 서울대학교 Seoul National University |
snuadmit@snu.ac.kr | +82 2-880-6971 +82 2-880-2055 |
|
22 | 선문대학교 Sunmoon University |
jdhpl13@sunmoon.ac.kr | +82 41-530-2034 | |
23 | 성균관대학교
Sungkyunkwan University |
chrisphy@skku.edu | +82 2-760-0152 +82 2-760-0159 |
|
admissions@skku.edu | +82 2-760-1358 +82 2-760-1350 |
|||
24 | 숙명여자대학교 Sookmyung Women’s University |
yanshouwen@sm.ac.kr | +82 2-710-9072 | |
25 | 순천향대학교 Soon Chun Hyang University |
sammy@sch.ac.kr | +82 41-530-1693 | |
26 | 아주대학교 Ajou University |
admission@ajou.ac.kr | +82 31-219-2925 | |
27 | 연세대학교 Yonsei University |
ysadms@yonsei.ac.kr | +82 2-2123-4131 | |
28 | 우석대학교 Woosuk University |
global@woosuk.ac.kr | +82 63-290-1078 | |
29 | 우송대학교 Woosong University |
sjacques@wsu.ac.kr | +82 42-629-6537 | |
30 | 울산대학교 Ulsan University |
seanpark@live.com | +82 52-220-5957 | |
31 | 이화여자대학교 Ewha Woman’s University |
suhongcap@ehwa.ac.kr | +82 2-3277-3985 | |
32 | 인하대학교 Inha University |
alexjung@inha.ac.kr | +82 32-860-7204 | |
33 | 전남대학교 Chonnam University |
gradia@chonnam.ac.kr | +82 62-530-1273 | |
34 | 전주대학교 Jeonju University |
drpark@jj.ac.kr | +82 63-220-2122 | |
35 | 조선대학교 Chosun University |
sweetyoon@chosun.ac.kr | +82 62-230-6134 | |
36 | 청주대학교 Chongju University |
esjay@cju.ac.kr | +82 43-229-8810 +82 43-229-8811 |
|
37 | 충남대학교 Chungnam University |
sherry777@cnu.ac.kr | +82 42-821-8822 | |
38 | 충북대학교 Chungbuk University |
jiayou@cbnu.ac.kr | +82 43-261-3172 +82 43-261-3890 |
|
39 | 한국외국어대학교 Hankuk University of Foreign Studies |
kwchoi@hufs.ac.kr | +82 2-2173-2068 | |
40 | 한림대학교 Hallym University |
dhk@hallym.ac.kr | +82 33-248-1341 | |
41 | 한양대학교 Hanyang University |
woridsta@hanyang.ac.kr | +82 2-2220-0046 |
Phụ lục 3: Bảng thay đổi C.G.P.A tương đương
Tỉ lệ 4.0 | Tỉ lệ 4.3 | Tỉ lệ 4.5 | Tỉ lệ 5.0 | Tỉ lệ 100 điểm |
---|---|---|---|---|
3.97 ~ 4.0 | 4.26 ~ 4.3 | 4.46 ~ 4.5 | 4.95 ~ 5.00 | 100 |
3.92 ~ 3.96 | 4.22 ~ 4.25 | 4.41 ~ 4.45 | 4.90 ~ 4.94 | 99 |
3.88 ~ 3.91 | 4.17 ~ 4.21 | 4.36 ~ 4.40 | 4.84 ~ 4.89 | 98 |
3.84 ~ 3.87 | 4.12 ~ 4.16 | 4.31 ~ 4.35 | 4.79 ~ 4.83 | 97 |
3.80 ~ 3.83 | 4.08 ~ 4.11 | 4.26 ~ 4.30 | 4.73 ~ 4.78 | 96 |
3.75 ~ 3.79 | 4.03 ~ 4.07 | 4.21 ~ 4.25 | 4.68 ~ 4.72 | 95 |
3.71 ~ 3.74 | 3.98 ~ 4.02 | 4.16 ~ 4.20 | 4.62 ~ 4.67 | 94 |
3.67 ~ 3.70 | 3.93 ~ 3.97 | 4.11 ~ 4.15 | 4.57 ~ 4.61 | 93 |
3.62 ~ 3.66 | 3.89 ~ 3.92 | 4.06 ~ 4.10 | 4.51 ~ 4.56 | 92 |
3.58 ~ 3.61 | 3.84 ~ 3.88 | 4.01 ~ 4.05 | 4.45 ~ 4.50 | 91 |
3.49 ~ 3.57 | 3.75 ~ 3.83 | 3.91 ~ 4.00 | 4.34 ~ 4.44 | 90 |
3.41 ~ 3.48 | 3.65 ~ 3.74 | 3.81 ~ 3.90 | 4.23 ~ 4.33 | 89 |
3.32 ~ 3.40 | 3.56 ~ 3.64 | 3.71 ~ 3.80 | 4.12 ~ 4.22 | 88 |
3.24 ~ 3.31 | 3.46 ~ 3.55 | 3.61 ~ 3.70 | 4.01 ~ 4.11 | 87 |
3.15 ~ 3.23 | 3.37 ~ 3.45 | 3.51 ~ 3.60 | 3.90 ~ 4.00 | 86 |
3.07 ~ 3.14 | 3.27 ~ 3.36 | 3.41 ~ 3.50 | 3.79 ~ 3.89 | 85 |
2.98 ~ 3.06 | 3.18 ~ 3.26 | 3.31 ~ 3.40 | 3.68 ~ 3.78 | 84 |
2.90 ~ 2.97 | 3.09 ~ 3.17 | 3.21 ~ 3.30 | 3.57 ~ 3.67 | 83 |
2.81 ~ 2.89 | 2.99 ~ 3.08 | 3.11 ~ 3.20 | 3.45 ~ 3.56 | 82 |
2.72 ~ 2.80 | 2.90 ~ 2.98 | 3.01 ~ 3.10 | 3.34 ~ 3.44 | 81 |
2.64 ~ 2.71 | 2.80 ~ 2.89 | 2.81 ~ 2.90 | 3.23 ~ 3.33 | 80 |
III. Các mẫu đơn:
Download các mẫu đơn từ 1 đến 6 tại đây.
//Nguồn: Thông Tin Hàn Quốc//