Học bổng GSFS được cung cấp cho sinh viên tốt nghiệp từ các trường đại học trong khu vực Đông, Đông Nam, và Trung Á. Đây là một cơ hội tuyệt vời cho bạn nếu bạn đang xem xét để tiến hành nghiên cứu tại SNU.
Học bổng cung cấp học phí cho tối đa 4 học kỳ và nơi ăn nghỉ (tùy chọn, trong khuôn viên ký túc xá Gwanak).
1. Hỗ trợ học phí:
Lệ phí nộp đơn và học phí | Thời gian |
---|---|
Lệ phí nộp đơn (90.000 won) sẽ được thanh toán trực tiếp khi ứng viên nhập học.Toàn bộ học phí sẽ được miễn khi học viên duy trì được điểm trung bình là 3.0/4.3. | 2 năm (4 học kỳ) |
2. Số lượng tuyển chọn:
Đại học | Khoa / Trường | Chuyên ngành | Số lượng tuyển chọn |
---|---|---|---|
Khoa học xã hội | Phúc lợi xã hội | 1 | |
Khoa học tự nhiên | Khoa học sinh học | 1 | |
Khoa học toán học | 1 | ||
Kỹ thuật | Kỹ thuật hệ thống năng lượng | Năng lượng hạt nhân | 1 |
Kỹ thuật hệ thống năng lượng | Kỹ thật năng lượng tự nhiên | 1 | |
Kỹ thuật năng lượng sinh hóa | 1 | ||
Khoa học nông nghiệp và đời sống | Khoa học, kỹ thuật sinh học và vật liệu sinh học | Công nghệ sinh học | 1 |
Khoa học lâm nghiệp | Khoa học vật liệu môi trường | 1 | |
Công nghệ sinh học nông nghiệp | Khoa học động vật và công nghệ sinh học | 1 | |
Thuốc thú y | Thuốc thú y | Sản khoa thú y | 1 |
Thuốc thú y | Y tế thú y (độc chất học) | 1 | |
Bào chế thuốc | Bào chế thuốc | Hóa dược phẩm | 2 |
Bào chế thuốc | Phân tích thảo dược và dược phẩm | 1 | |
Thuốc | Khoa học y sinh | 3 | |
Nha khoa | Nha khoa và khoa học đời sống | 1 | |
Y tế cộng đồng | Sức khỏe môi trường | 1 | |
Nghiên cứu quốc tế | Nghiên cứu quốc tế | 1 | |
Tổng | 20 |
3. Hỗ trợ tài chính
Đại học | Khoa / Trường | Chuyên ngành | Số tiền | Thời gian |
---|---|---|---|---|
Khoa học xã hội | Phúc lợi xã hội | 600,000 won | 2 năm | |
Khoa học tự nhiên | Khoa học sinh học | M: 500,000D: 600,000 | 2 năm | |
Khoa học toán học | M: 500,000D: 900,000 | 2 năm | ||
Kỹ thuật | Kỹ thuật hệ thống năng lượng | Năng lượng hạt nhân | 500,000 won600,000 won | 2 năm Đến khi tốt nghiệp |
Kỹ thuật hệ thống năng lượng | Kỹ thật năng lượng tự nhiên | 600,000 won | 2 năm | |
Kỹ thuật năng lượng sinh hóa | 900,000 won | 2 năm | ||
Khoa học nông nghiệp và đời sống | Khoa học, kỹ thuật sinh học và vật liệu sinh học | Công nghệ sinh học | M: 700,000D: 700,000 | 2 năm 3 năm |
Khoa học lâm nghiệp | Khoa học vật liệu môi trường | D: 500,000 won | 2 năm | |
Công nghệ sinh học nông nghiệp | Khoa học động vật và công nghệ sinh học | D: 900,000 won | Đến khi tốt nghiệp | |
Thuốc thú y | Thuốc thú y | Sản khoa thú y | 1,500,000 won | Đến khi tốt nghiệp |
Thuốc thú y |
Y tế thú y (độc chất học) |
1,000,000 won | Đến khi tốt nghiệp | |
Bào chế thuốc | Bào chế thuốc | Hóa dược phẩm | 600,000 won | 2 năm |
Bào chế thuốc | Phân tích thảo dược và dược phẩm | 600,000 won | 2 năm | |
Thuốc | Khoa học y sinh | M: 600,000 D: 700,000 |
2 năm 3 năm |
|
Nha khoa | Nha khoa và khoa học đời sống | 500,000 won | 4 năm | |
Y tế cộng đồng | Sức khỏe môi trường | 900,000 won | 2 năm | |
Nghiên cứu quốc tế | Nghiên cứu quốc tế | 500,000 won | 1 năm |
4. Tiêu chí tuyển chọn
Quá trình tuyển chọn sẽ dựa trên điểm trung bình khóa học trước đó, thành tựu nghiên cứu, kế hoạch học tập, thông tin cá nhân, những thành tựu khác và nhu cầu tài chính của từng trường. Hội đồng tuyển chọn học bổng sẽ đánh giá thành tích học tập và cá nhân ứng viên cũng như tiềm năng học tập và quyết tâm của họ. Các ứng viên được yêu cầu nộp hồ sơ học tập, kế hoạch học tập, tuyên bố cá nhân, thư giới thiệu và hồ sơ thành tích khác, cũng như trình độ chuyên môn cụ thể như trình độ ngoại ngữ, nếu có.
5. Nơi ăn nghỉ
ứng viên phải đăng ký sống trong khu học xá Gwanak-sa và Yeongeon. Việc đăng ký nơi ăn nghỉ sẽ được hướng dẫn bởi những học viên khu học xá được tuyển chọn các kỳ trước. Nên đăng ký trực tiếp trên trang chủ khu học xá Gwanak-sa tại địa chỉ : http://dorm.snu.ac.kr hoặc trang chủ khu học xá Yeongeon tại địa chỉ : http://snudorm.clubmd.net
Xin lưu ý rằng phí ở ký túc xá sẽ được tính.
6. Hỗ trợ khác từ OIA
OIA sẽ cung cấp thêm cho học viên GSFS những hỗ trợ sau :
– Thông tin hướng dẫn và chứng nhận nhập học
– Quản lý đăng ký
7. Thông tin đăng ký GSFS ( danh sách các trường đại học đủ điều kiện)
Đất nước | Trường Đại học |
---|---|
Nepal | Đại học Tribhuvan , Đại học Kathmandu , Viện khoa học y tế B.P.Koirala, Viện lâm nghiệp(IOF) |
Malaysia | Đại học Malaya, Đại học Công nghệ Malaysia (UTM), Đại học khoa học Malaysia (USM), Đại học Putra Malaysia, Đại học Malaysia SABAH, Đại học Kebangsaan Malaysia (UKM) |
Mongolia | Đại học Quốc gia Mongolia, Đại học khoa học và công nghệ Mongolia, Đại học Ulaanbaatar, Đại học nông nghiệp Mongolia, Đại học nhân văn Mongolia, Đại học khoa học sức khỏe Mongolia |
Vietnam | Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Quốc gia Tp Hồ Chí Minh, Đại học Giáo dục Hà Nội, Đại học Luật Hà Nội, Viện Nghiên cứu Kiến trúc, Đại học Thái Nguyên, Đại học Nông lâm, Đại học Cần Thơ, Đại học Xây dựng Hà Nội, Đại học Mở Hà Nội, Đại học Dược Hà Nội, Đại học Công nghệ Tp Hồ Chí Minh, Đại học Khoa học Hà Nội, Đại học Công nghệ Hà Nội, Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam, Đại học Răng-Hàm-Mặt Hà Nội, Đại học Y Hải Phòng, Đại học Nông nghiệp Hà Nội, Đại học Công nghệ Sài Gòn, Đại học Y Dược Tp Hồ Chí Minh, Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Y Hà Nội, Đại học Khoa học Tp Hồ Chí Minh, Đại học Lâm nghiệp Việt Nam, Đại học Y tế Công cộng, Đại học Mỏ Địa chất, Đại học Dược Tp Hồ Chí Minh. |
Laos | Đại học Quốc gia Lào |
Russia | Đại học Novosibirsk, Đại học Moscow, Học viện Kinh tế Quốc gia Liên Bang Nga, Viện Quan hệ Quốc tế Moscow, Đại học Công nghệ Bauman Moscow. |
Myanmar | Đại học Yangon, Đại học Lâm nghiệp Yezin, Viện Nghiên cứu Lâm nghiệp |
Cambidia | Đại học Hoàng gia Phnom Penh, Đại học Nông nghiệp Hoàng gia, Đại học Khoa học Chăm sóc Sức khỏe, Đại học Mae Fah Luang. |
Bangladesh | Đại học Công nghệ Islamic, Đại học Kỹ thuật và Công nghệ Bangladesh, Đại học Bắc Nam (NSU), Đại học Nha khoa Thành phố, Đại học Dhaka, Đại học Khulna, Đại học Nông nghiệp Bangladesh, Đại học Phát triển Thay thế, Đại học Khoa học và Công nghệ Chittagong. |
Pakistan | Đại học Khoa học và Công nghệ Quốc gia, Viện Khoa học Kỹ thuật và Công nghệ Ghulam Íshaq Khan, Viện Khoa học và Công nghệ SZAB, Đại học Kỹ thuật và Công nghệ Lahore, Đại học Y Bloan, Đại học Purjab, Viện Kỹ thuật và Khoa học Ứng dụng. |
Yemen | Đại học Khoa học và Công nghệ Yemen |
Congo | Đại học Congo, Đại học Kinshasa |
Ukraine | Viện Đại học Kyev Slovoic |
Uzbekistan | Đại học Nông nghiệp Tashkent, Viện Khoa học, Đại học Quốc gia Westminster, Đại học Kinh tế và Ngoại giao, Đại học Quốc gia Uzbekistan, Viện Nghiên cứu Phương Đông Tashkent, Đại học Kinh tế Tashkent, Viện Y học Tashkent, ISTEDOD Foundation, Đại học Sư phạm Nizamy Bang Tashkent. |
Jordan | Đại học Khoa học và Công nghệ Jordan |
Iran | Đại học Tehran, Đại học Khoa học Y tế Teheran, Đại học Tarbiat Modares, Đại học Shiraz, Đại học Công nghệ Isfahan, Đại học Ferdowsi Mashhad. |
India | Đại học Mangalore, Viện Khoa học và công nghệ Birla, Viện Công nghệ Ấn Độ (Madras, Delhi, Bombay, Kanpur, Roorkee, Kharagpur), Đại học Jawaharlal Nehru, Đại học Mumbai (Bombay), Đại học Pune, Đại học Ch.Charan Singh, Viện Nghiên cứu Nông nghiệp Ấn Độ, Đại học Nông nghiệp CCS Haryana, Viện Khoa học Ấn Độ, Đại học Nông nghiệp Assam, Đại học Calicut, Đại học Monon mainian Sundamar, Đại học Than Thai Hans Roever, Đại học Alagappa, Đại học Delhi, Đại học Bangalore, Đại học Madras, Đại học Sambalpur, Đại học Devi Ahilya Vishwavidyalaya, Đại học Bharathidasan, Đại học Jamia Hamdard, Đại học Amity, Đại học VIT IGIB OF CSIR, Viện Công nghệ Siddaganga (SIT) Tumkur Karnatak, Trường tự trị Visvesvaraya, Đại học Công nghệ (VTU), Đại học Solapur, Đại học Shivaji, Đại học Banaras Hindu, Đại học Anna, Đại học Công nghệ Punjab, Đại học Nagpur. |
Indonesia | Đại học Indonesia, Viện Công nghệ Bandung (ITB), Đại học Nông nghiệp Bogor, Đại học Gadjah Mada, Đại học Winaya Mukti, Đại học Padjadjaran (UNPAD), |
Kazakhstan | Đại sứ quán Hàn Quốc, Trung tâm Giáo dục tiếng Hàn, Đại học Nông nghiệp Kazak, Đại học Luật và Nhân văn Kazak, Học viện Quản lí Kazakhstan, Viện Nghiên cứu Chiến lược Kinh tế, Đại học Kazakstan. |
Kyrgyzstan | Đại sứ quán Hàn Quốc, Trung tâm Giáo dục tiếng Hàn, Đại học Quốc gia Kyrgyz, Đại học Mỹ tại Kyrgyzstan |
Turkmenistan | Đại học Mỹ của Trung tâm Châu Á |
Philippines | Đại học Philippines (Diliman,Los Banos), Đại học Santo Tomas, Đại học Ateneo de Manila, Đại học De La Salle, Đại học Philippines Christian, Đại học St. Paul Philippines, Đại học San Carlos, Đại học Dược Philippines, Mountain view college, Đại học Philippines |
Thailand | Đại học Thammasat, Đại học Chulalongkom, Đại học Mahidol. Đại học Công nghệ Suranaree, Đại học Kasetsart, Đại học Chiang Mai, Đại học Hoàng tử Songkla, Đại học Chandrakasem Rajabhat, Đại học Mae Fah Luang, Đại học Silpalom |
East Timor | Đại học Đông-ti-mo, Đại học Dili |
Miscellaneous | Các trường khác (Đại học Zambia, Đại học Cape Town, Đại học Cairo) phải được ký thỏa thuận với SNU mới đủ điều kiên. |
8. Thời hạn nộp đơn
Khóa học tại SNU sẽ bắt đầu vào mùa xuân. Trường đại học gửi giấy báo nhập học cho kỳ mùa xuân và mùa thu. Hãy chú ý những ngày quan trọng sau đây :
Ngày quan trọng | Thời hạn | Chú ý |
---|---|---|
Nộp đơn online | 6.00 pm Thứ 5 ngày 01/08/2013 | Đăng ký online. Hãy tạo cho mình một tài khoản trên web : http://admission.snu.ac.kr/www.useoul.eduChương trình bắt đầu vào mùa xuân năm 2014 |
Nộp các tài liệu (gửi qua bưu điện hoăc gửi trực tiếp) | 6 :00 pm thứ sáu ngày 02/08/2013 | Những tài liệu được yêu cầu phải gửi đến SNU đúng ngày. Người đăng ký phải hoàn thành đơn đăng ký online. |
Nộp đơn đăng ký học bổng GSFS (gửi qua bưu điện hoặc gửi trực tiếp) | 6 :00 thứ sáu 02/08/2013 | Mẫu đơn đăng ký và tài liệu cho biết tổng thu nhập của gia đình phải được gửi tới OIA. |
Công bố quyết định nhập học | Thứ sáu ngày 08/11/2013 | Kết quả sẽ được đăng trên trang SNU : http://admission.snu.ac.kr/www.useoul.edu |
Thông báo kết quả GSFS | Thứ sáu ngày 22/11/1023 | Người nhận học bổng GSFS sẽ được thông báo qua email |
Thời gian đăng ký | Tháng 3/2014 (TBA) |
* Những ngày ở trên có thể thay đổi mà không cần thông báo trước.
Download mẫu đơn đăng ký tại đây
Chú ý : khi gửi đơn đăng ký học bổng GSFS thông qua đăng ký mail vào ngày 02/08/2013, với những tài liệu cho thấy thu nhập của gia đình bạn hoặc thuế thu nhập phải gửi về địa chỉ : Office of International Affairs (Bldg. #152), Seoul National University, 1 Gwanak-ro, Gwanak-gu, Seoul 151-742, Republic of Korea.
– Điện thoại: +82-2-880-2519
– Email: jinavic@snu.ac.kr
//Nguồn: Thông Tin Hàn Quốc//