Chắc hẳn ai trong chúng ta cũng có lần phải nghĩ cách đặt một cái nickname hoặc tự đặt biệt danh riêng cho mình nhưng không phải lúc nào việc đặt biệt danh cũng dễ dàng cả vì có khá nhiều cái biệt danh mà mình thích thì người khác đã dùng rất nhiều rồi. Vậy đã bao giờ bạn thử nghĩ đến việc dịch tên của mình sang tiếng Nhật chưa? biết đâu bất ngờ tên tiếng Nhật của bạn lại rất đặc biệt và là cái tên tuyệt vời để đặt nickname cho riêng mình. Hãy thử “khám phá” xem tên của bạn dịch ra tiếng Nhật như thế nào? Có rất nhiều cách để có thể giúp bạn dịch hoặc phiên âm tên của mình sang tiếng Nhật. Sau đây mình hướng dẫn các bạn dịch tên sang tiếng Nhât sao cho nghe giống tên Việt nhất bằng bảng chữ cái Katakana nhé.
カタカナ(Katakana) cũng được sử dụng để phiên âm tên người ngoại quốc. Tùy thuộc vào cách đọc và cách nghĩ của từng người mà có những cách chuyển đổi tên tiếng Việt sang tiếng Nhật khác nhau. Chẳng hạn, cùng với tên Nghia, nhưng có nhiều người sẽ đọc thành ギア, một số người khác lại đọc thành ニア,… Hoặc với họ Trần hoặc tên Trang, một số người sẽ chuyển thành トラン, một số khác lại chuyển thành チャン….
Nếu bạn chưa biết gì về tiếng Nhật và muốn học nhanh để có thể biết cơ bản và tự học nâng cao sau này thì bạn có thể tham khảo thêm khóa học tiếng Nhật cho người mới bắt đầu tại Hà Nội
Sau đây là một số nguyên tắc chuyển đổi tên tiếng Việt sang tiếng Nhật cực chuẩn
Với nguyên âm thì chuyển tương đương
a, i, o, u -> ア, イ、オ、イ
Với phụ âm, bạn chuyển ở hàng tương ứng
b -> Hàng バ, ví dụ Ba -> バー, Bình -> ビン,…
m -> Hàng マ, ví dụ Man -> マン,…
Đối với phụ âm đứng cuối:
c, k, ch -> ック, ví dụ tên Đức sẽ chuyển thành ドゥック,…
n, nh, ng-> ン, ví dụ Ban -> バン, Thanh -> タン,…
m -> ム, ví dụ: Trâm -> チャム,…
p -> ップ, ví dụ: Pháp -> ファップ, Mập -> マップ,…
t -> ット, ví dụ: Phát -> ファット,….
Việc chuyển đổi tên từ tiếng Việt sang tên tiếng Nhật bằng katakana thực chất là việc ghi lại cách đọc tên đó trong tiếng Nhật, vì vậy nó có một sự tương đối nhất định. Sau đây là một số mẫu họ và tên được chuyển sang tiếng Nhật
Đỗ : ドゥ
Nguyễn :グエン
Hoàng : ホアン
Dương :ズオン
Cao : カオ
Vũ : ヴ
Bùi :ブイ
Trần :チャン
Đức ドゥック
Đình ディン
Huân フアン
Hoa ホア
Hồng Nhung ホン・ニュン
Tuyến トウェン
Dũng ズン
Phùng フォン
Bắc バック
Phương フォン
Mai Chi マイ・チ
Bạch バック
Đằng ダン
Hùng フン
Duy ズイ
Doanh ズアイン
Thành タン
Lực ルック
Tuấn トゥアン
Dung ズン
Trường チュオン
Minh ミン
Đình ディン
Ngọc ゴック
Ánh アイン
Ngô ズイ
Duy チュン
Trung チュン
Anh Tuấn アイン・トゥアン
Nhật ニャット
Tân タン
Huệ フェ
Ngọc Trâm ゴック・チャム
Miu Lê dịch sang tiếng Nhật là ミウ. レ
Giang ザン
Hồng ホン
Gấm ガンム
Cường クオン
Hải ハイ
Ninh ニン
Huy フイ
Tuấn トゥアン
Hưng フン
Thị テイ
Văn バン
An / Ân アン (an)
Bành バン (ban)
Bao / Bảo バオ (bao)
Ban / Băng / Bằng バン (ban)
Bế ベ (be)
Bích ビック (bikku)
Bình ビン (bin)
Bông ボン (bon)
Cảnh/ Cánh/ Canh カイン (kain)
Cao カオ (kao)
Cẩm/ cam / cầm カム (kamu)
Cát カット (katto)
Công コン (kon)
Cúc クック (kukku)
Ba / Bá バ (ba)
Bạch / Bách バック (bakku)
Bao / Bảo バオ (bao)
Ban / Băng / Bằng バン (ban)
Bế ベ (be)
Bích ビック (bikku)
Bình ビン (bin)
Châu チャウ (chau)
Chung チュン(chun)
Chi / Tri チー (chi-)
Chiến : チェン (chixen)
Điểm / Điềm ディエム (diemu)
Diệu ジエウ (jieu)
Doãn ゾアン (doan)
Duẩn ヅアン (duan)
Dung / Dũng ズン (zun)
Duy ヅウィ (duui)
Duyên / Duyền ヅエン (Duen)
Duyệt ヅエット (duetto)
Dương ヅオン (duon)
Đại ダイ (dai)
Hiền / Hiển ヒエン (hien)
Hiếu ヒエウ(hieu)
Hiệp ヒエップ (hieppu)
Hoa / Hoà / Hoá / Hỏa / Họa ホア (hoa)
Học ホック (hokku)
Hoài ホアイ (hoai)
Hoan / Hoàn / Hoàng ホアン / ホーアン (hoan)
Hồ ホ (ho)
Loan ロアン (roan)
Long ロン (ron)
Lộc ロック (roku)
Lụa / Lúa ルア (rua)
Luân / Luận ルアン (ruan)
Lương / Lượng ルオン (ruon)
>>> Bí quyết học tiếng Nhật cấp tốc cực kỳ hiệu quả
Cách sử dụng rất đơn giản, bạn chỉ cần ghép những từ tên mình vào với nhau. Ví dụ tên mình là Nguyễn Thị Hồng Nhung, mình sẽ tìm và có cái tên sau:Nguyễn Thị Hồng Nhung -> グエン・ティ・ホン・ニュン