1.Động từ -아/어 보니(까): Làm…thì thấy là, kết quả là…
-집 떠나서 혼자 살아 보니까 힘들어요
Xa gia đình và sống một mình tôi mới thấy vất vả
-선영 씨가 만든 비빔밥을 먹어 보니 정말 맛이 있었어요
Ăn món cơm trộn Seon Yeong làm thấy ngon quá
-친구가 빌려 준 잡지를 읽어 보니 재미있었어요
Đọc cuốn tạp chí bạn cho mượn thấy hay quá
-선생님이 소개해 주신 사람을 만나 보니 어때요?만나서 얘기해 보니 마음에 들어요
Người mà thầy giáo giới thiệu gặp rồi thấy thế nào? Gặp và nói chuyện thì thấy cũng vừa ý
2.낫다: tốt ,khỏe ,khỏi bệnh
-그동안 많이 아팠는데 이제는 병이 다 나았어요
Thời gian vừa qua tôi bị bệnh nặng nhưng nay đã khỏe rồi
-선생님께서 감기가 심하시대요.빨리 나으시면 좋겠어요
NGhe nói thầy giáo bị cảm nặng, mong cho thầy mau khỏi bệnh
-몸이 많이 아파서 걱정했어요.하지만 의사 선생님이 곧 나을 거라고 했어요
Tôi lo lắng khi bị bệnh nặng nhưng bác sĩ bảo sẽ nhanh chóng bình phục thôi
3.Động từ/ Tính từ-아/어야 할 텐데: cách nói nửa câu thể hiện sự phỏng đoán (biểu lộ sự ái ngại, lo lắng, nuối tiếc…) của cá nhân.(Đáng ra là…, Đúng ra phải là…, Giá như mà…)
-내일 바다로 놀러 가기로 했어요.날씨가 좋아야 할 테데…
Ngày mai định ra biển chơi, thời tiết mà tốt thì tuyệt biết mấy…
-회의가 곧 시작될 텐데,정 교수님이 아직 안 오셨네요
Hội nghị sắp bắt đầu (vậy mà) giáo sư Jung vẫn chưa đến
4.더구나 :hơn nữa ,ngoài ra
-주말엔 날씨가 나쁠 거래요.더구나 태풍이 올 거래요
Nghe bảo cuối tuần thời tiết xấu.Hơn nữa còn có bão
-진이는 그 옷 섹깔이 마음에 안 든대요.더구나 값도 비싸대요
(Nghe nói) Jini khônh thích màu cái áo đó. Thêm nữa giá cũng đắt
5.Danh từ 있으면 Danh từ (이)다: Dùng nối 2 danh từ khi nói Nếu “A” ….thì trở thành “B”
-10분 있으면 쉬는 시간이에요
Còn 10 phút nữa là giờ giải lao
-2주일 있으면 방학이에요. 고향가는 비행기표를 예약해야 할 텐데…
Còn 2 tuần nữa là nghỉ hè. Phải đặt vé máy bay về quê
//Nguồn: Thông Tin Hàn Quốc//