1.Danh từ(이)랑: cùng với ,và (dùng trong văn nói,tương đương 와,과)
– 그 일을 할 수 있는 사람은 너랑 나밖어 없어
Việc đó chỉ có tôi và anh là làm được thôi
– 민수 씨가 혼자 온대? 아니 ,친구랑 같이 온대.
Min Soo đến một mình à? Không, nghe nói đi cùng với bạn
2.연락[편지 ,전화 ,소식](을/를 )주다[드리다]: Liên lạc cho ai (bằng điên thoại ,thư từ ) báo tin tức cho ai…
-게이코 씨 ,일본에 도착하면 꼭 연락 주세요
Kayko, nếu về đến Nhật nhớ báo cho biết nhé
-부모님께 자주 편지를 드립니다
tôi thường gửi thư cho ba mẹ
-선생님께 전화를 드리고 싶은데 전화 번호 좀 알 수 있을까요?
Tôi muốn gọi điện cho thầy giáo, tôi có thể biết số điên thoại được không?
3.어디나[누구나,언제나,무엇이나 ,어느 것이나]: bất cứ nơi nào [bất cứ ai ,bất cứ khi nào ,bất cứ việc gì,bất cứ cái nào]
-서울에는 어디나 사람이 많아요
Seoul chỗ nào cũng đông người
-여기는 누구나 들어올 수 있어요
Ở đây ai vào cũng được
*무슨[어느,어던 ]Đanh từ (이)나 (다): Một dạng cách nói khác nhưng nghĩa cũng là: Cái nào, việc nào cũng…
-나는 무슨 음식이나 다 잘 먹어요.
Món nào tôi cũng ăn tốt
-제 동생은 어떤 운동이나 다 잘합니다
Em tôi chơi môn thể thao nào cũng giỏi
4.마찬가지(이)다: Tương tự, giống nhau
-서울은 사람이 너무 많아요. 도쿄도 마찬가지예요
Seoul đông người quá .Tokyo cũng vậy thôi
-너무 많이 걸어서 다리가 아파요. 나도 마찬가지예요
Đi bộ nhiều quá nên bị đau chân .Tôi cũng thế
5.Động từ -(으)ㄹ 수 있을지 걱정이다:Lo lắng không biết có thể, có được không
-도시 생활에 적응할 수 있을지 걱정이에요
Tôi lo lắng là không biết có thích nghi được với cuộc sống đô thị không
-비자를 빨리 받을 수 있을지 걱정입니다
Lo không biết có xin visa sớm được không
-내일까지 일을 끈낼 수 있을지 걱정입나다
Lo không biết có kết thúc được công việc vào ngày mai không
//Nguồn: Thông Tin Hàn Quốc//