1.Động từ-(으)ㄴ 지(가)얼마 안 되었다: Làm gì chưa được bao lâu
-서울에 온 지가 얼마 안 되었어요
Tôi lên Seoul chưa được bao lâu
-밥을 먹은 지 얼마 안 됐는데 배가 고파요
Mới ăn cơm không bao lâu mà bụng đói rồi
*Động từ-(으)ㄴ 지(가) 오래 되었다: Làm gì được lâu rồi
-이 건물은 지은 지 오래 되었어요
Tòa nhà này xây lâu rồi
-영어를 안 쓴 지 오래 돼서 다 잊어버렸어요
Lâu rồi không sử dụng tiếng Anh nên quên hết rồi
2.Danh từ 정도: Mức ,số lượng ,chừng mực ,mức độ
-학생 수가 어느 정도 돼요? 학생이 약 100명 정도 돼요
Số lượng học sinh ở mức nào? khoảng chừng 100 học sinh
-중간 시험 잘 봤어요? 점수가 좋지요? 그저 그래요. 80점 정도밖에 안 돼요
Thi giữ kỳ tốt chứ ? Điểm cao chứ ? Cũng tàm tạm thôi. Không quá 80 điểm đâu.
3.Danh từ 이/가 Danh từ에 포함 되다: Bao gồm, kèm theo, kể cả
-책 값이 동록금에 포함돼요? 아뇨,포함 안 돼요
Tiền sách đã tính luôn trong lệ phí đăng ký học rồi chứ? không, chưa bao gồm đâu
-이번 여행에 경주가 포함 돼요? 네,포함됩니다
Lần tham quan này bao gồm đi Gyeong Ju luôn chứ ? Vâng, có đi cả Gyeong Ju
4.Động từ/Tính từ -(으)면 곤란하다: Nếu…thì khó quá, phiền quá, ái ngại quá
-날마다 늦으면 정말 곤란합니다
Nếu mỗi ngày đều đến trễ thì phiền quá
-전화를 너무 많이 쓰면 곤란해요
Nếu gọi điện nhiều quá thì phiền lắm
-그렇게 말씀하시면 곤란해요
Nếu nói như thế thì tôi khó nghĩ quá
5.Động từ-기는 하늘의 별 따기다:Việc gì khó như hái sao trên trời.
-이 시간에 택시 잡기는 하늘의 별 따기예요
Đón taxi vào giờ này quả là khó như hái sao trên trời
-대통령을 만나 이야기하기는 하늘의 별 따기예요
Việc gặp và nói chuyện với tổng thống chẳng khác gì việc hái sao trên trời
//Nguồn: Thông Tin Hàn Quốc//